ftw bet

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 17

Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 8dm 4cm.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
  • A
    15 lít
  • B
    49 lít
  • C
    56 lít
  • D
    65 lít
Câu 2 : Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính:

  • A
    24 và 3
  • B
    24 và 4
  • C
    24 và 6
  • D
    24 và 8
Câu 3 : Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là mấy?
  • A
    7
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    4
Câu 4 : 7 cm 4 mm = …….. mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
  • A
    47
  • B
    740
  • C
    470
  • D
    74
Câu 5 : Trong các hình sau, hình nào có nhiều góc vuông nhất?

  • A
    Hình A
  • B
    Hình B
  • C
    Hình C
  • D
    Hình D
Câu 6 : Giá trị biểu thức: 930 – 18: 3 là:
  • A
    924
  • B
    304    
  • C
    6
  • D
    912
Câu 7 : Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

  • A
    75 quyển
  • B
    30 quyển
  • C
    60 quyển
  • D
    125 quyển
Câu 8 : Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 8dm 4cm. Cạnh của mặt bàn đó dài là:
  • A
    84 cm
  • B
    42 cm
  • C
    12 cm
  • D
    21 cm
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:
  • A
    15 lít
  • B
    49 lít
  • C
    56 lít
  • D
    65 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Lời giải chi tiết :
Gấp 7 lít lên 8 lần thì được 7 x 8 = 56 (lít)
Câu 2 : Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính:

  • A
    24 và 3
  • B
    24 và 4
  • C
    24 và 6
  • D
    24 và 8

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo bảng 6 và bảng chia 8.
Lời giải chi tiết :
Ta có 4 x 6 = 24 ; 24 : 8 = 3 Vậy số cần điền vào chỗ trống là 24 ; 3
Câu 3 : Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là mấy?
  • A
    7
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Số dư lớn nhất = số chia - 1
Lời giải chi tiết :
Trong các phép chia có dư với số chia là 6, số dư lớn nhất là 5.
Câu 4 : 7 cm 4 mm = …….. mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
  • A
    47
  • B
    740
  • C
    470
  • D
    74

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: 1 cm = 10 mm
Lời giải chi tiết :
7 cm 4 mm = 70 mm + 4 mm = 74 mm
Câu 5 : Trong các hình sau, hình nào có nhiều góc vuông nhất?

  • A
    Hình A
  • B
    Hình B
  • C
    Hình C
  • D
    Hình D

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. Đếm số góc vuông ở mỗi hình rồi chọn hình có nhiều góc vuông nhất.
Lời giải chi tiết :
Hình A có 1 góc vuông. Hình B có 3 góc vuông. Hình C có 9 góc vuông. Hình D không có góc vuông. Vậy hình C có nhiều góc vuông nhất.  
Câu 6 : Giá trị biểu thức: 930 – 18: 3 là:
  • A
    924
  • B
    304    
  • C
    6
  • D
    912

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :
930 – 18: 3 = 930 – 6 = 924
Câu 7 : Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?

  • A
    75 quyển
  • B
    30 quyển
  • C
    60 quyển
  • D
    125 quyển

Đáp án : A

Phương pháp giải :
- Số quyển sách trong mỗi tủ = Số quyển sách có tất cả : số cái tủ - Số quyển sách trong mỗi ngăn = Số quyển sách trong mỗi tủ : số ngăn
Lời giải chi tiết :
Số quyển sách trong mỗi tủ là: 750 : 5 = 150 (quyển) Số quyển sách trong mỗi ngăn là: 150 : 2 = 75 quyển)
Câu 8 : Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 8dm 4cm. Cạnh của mặt bàn đó dài là:
  • A
    84 cm
  • B
    42 cm
  • C
    12 cm
  • D
    21 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Đổi 8 dm 4 cm sang đơn vị cm - Cạnh của mặt bàn = Chu vi hình vuông : 4
Lời giải chi tiết :
Đổi: 8dm 4cm = 84 cm Cạnh của mặt bàn đó dài là: 84 : 4 = 21 (cm)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :
19 x 4 + 25 = 76 + 25 = 101 29 x 3 + 42 = 87 + 42 = 129 39 x 4 – 35 = 156 – 35 = 121

Phương pháp giải :
- Số quả trứng gà = số quả trứng vịt x 3 - Số quả trứng đã mua = số trứng gà + số trứng vịt
Lời giải chi tiết :
Số quả trứng gà mẹ mua là: 35 x 3 = 105 (quả) Mẹ Lan mua tất cả số quả trứng là: 35 + 105 = 140 (quả) Đáp số: 140 quả
Phương pháp giải :
1. Tuổi mẹ = Tuổi bà : 2 2. Tuổi Mai = tuổi mẹ : 4
Lời giải chi tiết :
Tuổi của mẹ là: 64 : 2 = 32 (tuổi) Tuổi của Mai là: 32 : 4 = 8 (tuổi) Đáp số: 8 tuổi
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|