Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3💮Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hình khai triển của hình lập phương bên là:
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
Câu 3 :
7 052 cm3 = ....... dm3ಌ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 4 :
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:
Câu 5 :
Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.
Câu 6 :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hình khai triển của hình lập phương bên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Hình khai triển của hình lập phương bên là: D
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100
Lời giải chi tiết :
Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%
Câu 3 :
7 052 cm3 = ....... dm3🃏. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3 Lời giải chi tiết :
7 052 cm3 = 7,052 dm3
Câu 4 :
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm độ dài cạnh hình vuông trên bản đồ = chu vi : 4
- Tìm độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:
60 : 4 = 15 (cm)
Độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông là:
15 x 1 000 = 15 000 (cm) = 150 m
Câu 5 :
Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích♔: Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm số lớn = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau x số phần của số lớnLời giải chi tiết :
Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 1 = 7 (phần)
Số lớn là: 180,6 : 7 x 6 = 154,8
Câu 6 :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi:
1 000 cm3 = 1 dm3﷽ 1 000 dm3 = 1 m3 Lời giải chi tiết :
3 600 cm3 = 3,6 dm3▨ 2dm3 3cm3 < 2,03 dm3💞 68 057 dm3 < 68,57 m3 4,5 m3 > 4m3 98 dm3 Phương pháp giải :
- Tìm nửa chu vi
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Tìm diện tích mảnh đất
- ꦺTính diện tích đất để làm nhà Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)
Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài
là 4 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2) Diện tích để trồng cây cảnh là:196 : 100 x 15 = 29,4 (m2) Diện tích phần đất để làm nhà là:196 – 29,4 = 166,6 (m2) Đáp số: 166,6 m2 Phương pháp giải :
a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Đổi sang đơn vị lít
b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 x 60
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài x chiều rộng)
Lời giải chi tiết :
a) Bể đó chứa được số lít nước là
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít b) Lượng nước trong bể là:5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3) Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là: 3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m) Đáp số: a) 5 400 lít b) 0,72 m
|