Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2🌄Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - AnhKhoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dmĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
Câu 4 :
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?
Câu 5 :
Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:
Câu 6 :
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.
Câu 2 :
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%.
Lời giải chi tiết :
$\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3 Lời giải chi tiết :
5 080 cm3 = 5,08 dm3
Câu 4 :
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Đổi 3 km sang đơn vị cm
- Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế
Lời giải chi tiết :
Đổi: 3 km = 300 000 cm
Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300 000 : 5 = 60 000
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60 000
Câu 5 :
Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tuổi con = Hiệu số tuổi : hiệu số phần bằng nhau x số phần tuổi con
Lời giải chi tiết :
Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi con năm nay là: 32 : 4 = 8 (tuổi)
Câu 6 :
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4
2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm)
Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.
Lời giải chi tiết :
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là 1 250 : 100 x 36 = 450 m2. b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là 45 000 000 : 100 x 0,6 = 270 000 đồng. Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3; 1 m3 = 1 000 dm3 Lời giải chi tiết :
a) 25 009 cm3 = 25,009 dm3✅ b) 3,52 m3 = 3 520 dm3 c) 6,17 m3 = 6 170 000 cm3✤ d) 24dm3 450 cm3 = 24,45 dm3 Phương pháp giải :
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Tìm số tấn gạo ở mỗi kho
Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ:
Phương pháp giải :
a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng
Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy
b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm
Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước
Lời giải chi tiết :
a) Diện tích xung quanh bể cá là:
(80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm2) Diện tích đáy bể là:80 x 30 = 2 400 (cm2) Diện tích kính làm bể cá đó là:11 000 + 2 400 = 13 400 (cm2) b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm Lượng nước trong bể là:8 x 3 x 3 = 72 (dm3) = 72 (lít) Đáp số: a) 13 400 cm2 b) 72 lít
|