1. Danh từ chung:
- Là danh từ gọi tên một loại sự vật. Ví dụ: - Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, cô giáo,... - Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,... - Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,... - Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,... - Danh từ chỉ đơn vị: + Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,... + Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,... + Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,... + Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,... - Danh từ chỉ khái niệm: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...2. Danh từ riêng:
- Là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa.Ví dụ:
- Từ chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,... - Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,... - Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội, Sa Pa, Vũng Tàu,... - Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,... - Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...Các bài khác cùng chuyên mục