Ví dụ: cao, thấp, rộng, hẹp, gầy, nâu, đen, tím,...
- Đặc điểm bên trong là những nét riêng biệt thông qua quan sát, suy luận, khái quát,… mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tâm lý, tính cách, cảm xúc của con người hay độ bền, giá trị của một đồ vật nào đó.Ví dụ: ngoan ngoãn, chăm chỉ, kiên định,…
Ví dụ : tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,…
Ví dụ: đứng gió, bất tỉnh, yên tĩnh,…
Tính từ chỉ đặc điểm |
Tính từ chỉ tính chất |
Tính từ chỉ trạng thái |
|
Nội dung |
Miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, hoặc tính cách, cảm xúc của người, vật | Nói về chất lượng, giá trị bên trong của sự vật, sự việc | Nói về trạng thái, tình trạng người, vật |
Cách nhận biết |
Thị giác, khứu giác, thính giác, xúc giác,… | Suy nghĩ, đánh giá | Quan sát qua hành động, cảm giác |
Câu ví dụ |
Em bé xinh xắn và mũm mĩm. |
Chiếc bàn này rất chắc chắn và bền. |
Hôm nay trời yên tĩnh, không có gió. |
Các bài khác cùng chuyên mục