Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
\(a{x^2} + bx + c = 0\),trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
\(x = 0\) hoặc \(ax + b = 0\)
Suy ra \(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{b}{a}\).
Ví dụ: Giải phương trình \(2{x^2} - 4x = 0\)
Ta có: \(\begin{array}{l}2{x^2} - 4x = 0\\2x\left( {x - 2} \right) = 0\end{array}\) \(x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\) \(x = 0\) hoặc \(x = 2\). Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 0,{x_2} = 2\).Ví dụ: 1. Giải phương trình \({x^2} - 9 = 0\)
Ta có: \(\begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\{x^2} = 9\end{array}\) \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\) Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 3,{x_2} = - 3\).2. Giải phương trình \({\left( {x + 1} \right)^2} = 3\)
Ta có: \({\left( {x + 1} \right)^2} = 3\) \(x + 1 = \sqrt 3 \) hoặc \(x + 1 = - \sqrt 3 \) \(x = - 1 + \sqrt 3 \) hoặc \(x = - 1 - \sqrt 3 \) Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = - 1 + \sqrt 3 ,{x_2} = - 1 - \sqrt 3 \).Ví dụ: Giải phương trình \({x^2} - 4x = 1\)
Ta có: \(\begin{array}{l}{x^2} - 4x = 5\\{x^2} - 4x + 4 = 5 + 4\\{\left( {x - 2} \right)^2} = 9\end{array}\) \(x - 2 = 3\) hoặc \(x - 2 = - 3\) suy ra \(x = 5\) hoặc \(x = - 1\). Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 5,{x_2} = - 1\).Các bài khác cùng chuyên mục