Bài tập Từ vựng và Ngữ pháp Tiếng Anh 6 - Global Success | Ôn hè Anh 6Exercise 1. Read the text and choose the best answer to fill in ecah numbered blank. Exercise 2. Read the email and choose the best answer to fill in ecah numbered blank. Exercise 3. Read the blog post and choose the best answer to fill in ecah numbered blank.Đề bài Read the text and choose the best answer to fill in ecah numbered blank. I always get up at 6 a.m. I (1) ________ breakfast and then I go to school. My school (2) _________ a special dancing school. Besides English, maths and art lessons, we have dancing lessons every day. We run, jump and dance! I go home at 4 p.m. (3) _______ do my homework. I have dinner at 7 p.m. with my family. Then we watch TV together for an hour. Sometimes we read (4) _______. I go to bed at 9 p.m. Câu 1
I (1) ________ breakfast and then I go to school.
Câu 2
My school (2) _________ a special dancing school.
Câu 3
I go home at 4 p.m. (3) _______ do my homework.
Câu 4
Sometimes we read (4) _______.
Read the following email. Choose the correct answer for each blank. Dear Bob,I was very glad to know you (1) _______ lots of sports at school in Australia. We also play many sports here. There is a big swimming pool in my school and we have swimming lessons there every Friday. We also play table tennis, football and volleyball! There are lots of sports (2) ________ after school in Viet Nam. Of course, I am also a member of a volleyball club. I play twice (3) _________ week with my friends in the club. Sometimes we play against the teams from other cities. Last week, we (4) ________ a match against the VTT team. It was such an excellent memory for me and my team. Write to me soon, NamCâu 5
I was very glad to know you (1) _______ lots of sports at school in Australia.
Câu 6
There are lots of sports (2) ________ after school in Viet Nam.
Câu 7
I play twice (3) _________ week with my friends in the club.
Câu 8
Last week, we (4) ________ a match againꦐst the VTT te🍸am.
Read the following blog post. Choose the correct answer for each blank. 🌆 A Day in the Old Quarter, Hà Nội Last weekend, I visited the Old Quarter in Hà Nội. It is a very old and famous place in the city. The streets are small and busy, with many motorbikes and people. There are lots of shops, cafes, and street food (1) ______. I saw old houses and beautiful temples. I ate "pho" and drank iced tea. The food was cheap and very (2) ____🅠____! Many tourists were taking photos and walkiไng around. At night, the Old Quarter is very bright and fun. There is music and people sell things (3) _______ the night market. I love the Old Quarter. It is noisy but exciting. If you visit Hà Nội, you (4) ________ go there. It is a great place to leaꦆrn about Vietnamese life. Câu 9
There are lots of shops, cafes, and street food (1) ______.
Câu 10
The food was cheap and very (2) ________!
Câu 11
There is music and people sell things (3) _______ the night market.
Câu 12
If you visit Hà Nội, you (4) ________ go there.
Read the following leaflet. Choose the correct answer for each blank. 🌄 Visit Phong Nha Cave! Phong Nha Cave is a famous cave in Quang Binh Province, in central Vietnam. It is in Phong Nha-Ke Bang (1) ________ Park. The cave is very long and beautiful. There are big rocks,𝄹 rivers, an🎶d cool air inside. You can (2) ________ a boat to go into the cav💙e. The water is clear, and the lights make the rocks look amazing. It is quiet and peace✱ful. Many people visit the cave to take photos and enjoy nature. You can also (3) _______ other caves nearby like Paradise Cave. (4) _______your camera and walking shoes! You can find more information at the visito🌌r center or online. Phong Nha Cave is a great place to visit with family and friends!Câu 13
It is in Phong Nha-Ke Bang (1) ________ Park.
Câu 14
You can (2) ________ a boat to go into the cave.
Câu 15
You can also (3) _______ other caves nearby like Paradise Cave.
Câu 16
(4) _______your camera and walking shoes!
Read the following announcement. Choose the correct answer for each blank. 📢 School Announcement – Clean-Up Day Dear students,This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) _______ school. Please come at 7:30 a.m. We wil💟l clean the schoolyard, clas❀srooms, and garden. All students (2) ________ wear school T-shirts, hats, and sports shoes. B🐽ring gloves, brooms, and trash bags if you have them. Don’t forget to bring a water bottle! Teachers will help and guide you. We will finish at 10:30 a.m. After cleaning, we will have (3) ______ and drinks together. Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) _________. It is also fun to work with friends. Thank you for your help. See you on Sunday! From the PrincipalCâu 17
This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) _______ school.
Câu 18
All students (2) __⛄______ wear school T-shirts, hats, and sports shoes.
Câu 19
After cleaning, we will have (3) ______ and drinks together.
Câu 20
Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) _________.
Read the following advertisement. Choose the correct answer for each blank. 🤖 Meet SmartBot – Your Study and Fun Friend! Do you want help with homework? Do you like music and games? SmartBot can help you (1) ________ English, Math, and Science. It can read books, answer questions, and remind you (2) ___ꦚ____ y⛦our homework. Learning is easy and fun with SmartBot! (3) ______ study timeꦜ, you can play games, listen to music, or watch videos with SmartBot. It can dance and tell funny jokes too! SmartBot (4) _______ small, smart, and friendly. You can 🅠take it ♌anywhere! Buy SmartBot today and make school life better!📞 Call 123-456-789 or visit Câu 21
SmartBot can help you (1) ________ English, Math, and Science.
Câu 22
It can read books, answer questions, and remind you (2) _______ your homework.
Câu 23
(3) ______ study time, you can pl🔴ay games, listen to music, or watch videos with SmartBo💙t.
Câu 24
SmartBot (4) _______ small, smart, and friendly.
Read the following instructions. Choose the correct answer for each blank. 💡 How to Save Energy at Home Saving energy is good for the Earth and (1) ________ money. Here are some ༒easy ways to save energy at home:
Câu 25
Saving energy is good for the Earth and (1) ________ money.
Câu 26
Turn (2) ________ the lights when you leave a room.
Câu 27
Turn off the TV and computer when you are not using (3) ________.
Câu 28
Use (4) _______ light bulbs.
Read the following dairy entry. Choose the correct answer for each blank. 📔 My Tet Holiday – Diary Entry Monday, February 12thToday is the last day of Tet holiday. I had a great time (1) ______ my family! Before Tet, we cleaned the house and (2) _______ it with flowers. My mom cooked a lot of food like banh chung and spring rolls. Everything was so tasty! On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) _______ money from my parents and grandparents. We visited relativeꦺs and said “Chúc Mừng Năm Mới!” I played games with my cousins and watched lion dances on TV. We also went to the pagoda to pray for (4) ______ good year. I feel happy and lucky. Tet is my favorite holiday. I want it to last longer!Câu 29
I had a great time (1) ______ my family!
Câu 30
Before Tet, we cleaned the house and (2) _______ it with flowers.
Câu 31
On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) _______ money from my parents and grandparents.
Câu 32
We also went to the pagoda to pray for (4) ______ good year.
Lời giải và đáp án Read the text and choose the best answer to fill in ecah numbered blank. I always get up at 6 a.m. I (1) ________ breakfast and then I go to school. My school (2) _________ a special dancing school. Besides English, maths and art lessons, we have dancing lessons every day. We run, jump and dance! I go home at 4 p.m. (3) _______ do my homework. I have dinner at 7 p.m. with my family. Then we watch TV together for an hour. Sometimes we read (4) _______. I go to bed at 9 p.m. Câu 1
I (1) ________ breakfast and then I go to school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I (1) ________ breakfast and then I go to school. (Tôi (1) ________ bữa sáng và sau đó tôi đến trường.) Lời giải chi tiết :
A. have (v): có => cụm từ: have breakfast (ăn sáng) 🅘  ꧟; B. go (v): đi &nbs🤪p; C. play (v): chơi &nb🍎sp; D. start (v): bắt đầu Câu hoàn chỉnh: I always get up at 6 a.m. I (1) have breakfast and then I go to school. (Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ sáng. Tôi (1) ăn sáng và sau đó tôi đến trường.) Chọn ACâu 2
My school (2) _________ a special dancing school.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào chủ ngữ số ít “my school” (trường học của tôi) để xác định dạng đúng của động từ “tobe” thì hiện tại đơn dạng khẳng đị𝓡nh. My school (2) _________ a special dancing school. (Trường của tôi (2) _________ một trường dạy khiêu vũ đặc biệt.) Lời giải chi tiết :
Công thức thì hiện tại đơn dạng khẳng định với động từ “be”: Chủ ngữ số ít + IS …
Câu hoàn chỉnh: My school (2) is a special dancing school. (Trường của tôi (2) là một trường dạy khiêu vũ đặc biệt.) Chọn BCâu 3
I go home at 4 p.m. (3) _______ do my homework.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các liên từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I go home at 4 p.m. (3) _______ do my homework. (Tôi về nhà lúc 4 giờ chiều (3) _______ làm bài tập về nhà.) Lời giải chi tiết :
A. but: nhưng B. or: hoặc là&ไnbsp;  💟; C. and: và &nb𝓀sp; D. so: vì vậy Câu hoàn chỉnh: I go home at 4 p.m. and do my homework. (Tôi về nhà lúc 4 giờ chiều và làm bài tập về nhà.) Chọn CCâu 4
Sometimes we read (4) _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Sometimes we read (4) _______. (Đôi khi chúng tôi đọc (4) _______.) Lời giải chi tiết :
A. music (n): âm nhạc &nb🦋sp; B. televisions (n): truyền hình C. cartoons (n): phim hoạt hình&nb𝐆sp; D. books (n): sách Câu hoàn chỉnh: Sometimes we read books. (Đôi khi chúng tôi đọc sách.) Chọn D Chú ý
Bài hoàn chỉnh: I always get up at 6 a.m. I (1) have breakfast and then I go to school. My school (2) is a special dancing school. Besides English, maths and art lessons, we have dancing lessons every day. We run, jump and dance! I go home at 4 p.m. (3) and do my homework. I have dinner at 7 p.m. with my family. Then we watch TV together for an hour. Sometimes we read (4) books. I go to bed at 9 p.m. Tạm dịch: Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ sáng. Tôi (1) ăn sáng rồi đến trường. Trường của tôi (2) là một trường dạy khiêu vũ đặc biệt. Bên cạnh các bài học tiếng Anh, toán và nghệ thuật, chúng tôi còn có các bài học khiêu vũ mỗi ngày. Chúng tôi chạy, nhảy và khiêu vũ! Tôi về nhà lúc 4 giờ chiều (3) và làm bài tập về nhà. Tôi ăn tối lúc 7 giờ tối với gia đình. Sau đó, chúng tôi cùng nhau xem TV trong một giờ. Đôi khi chúng tôi đọc (4) sách. Tôi đi ngủ lúc 9 giờ tối. Read the following email. Choose the correct answer for each blank. Dear Bob,I was very glad to know you (1) _______ lots of sports at school in Australia. We also play many sports here. There is a big swimming pool in my school and we have swimming lessons there every Friday. We also play table tennis, football and volleyball! There are lots of sports (2) ________ after school in Viet Nam. Of course, I am also a member of a volleyball club. I play twice (3) _________ week with my friends in the club. Sometimes we play against the teams from other cities. Last week, we (4) ________ a match against the VTT team. It was such an excellent memory for me and my team. Write to me soon, NamCâu 5
I was very glad to know you (1) _______ lots of sports at school in Australia.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào danh từ “sports” (các môn thể thao) để chọn độnཧg từ đúng kết hợp được với nó. I was very glad to know you (1) _______ lots of sports at school in Australia. (Tôi rất vui khi được biết bạn (1) _______ nhiều môn thể thao ở trường tại Úc.) Lời giải chi tiết :
A. take (v): cầm/ lấy B. go (v): đi&n⛄bsp; &nbs꧅p; C. do (v): làm => cụm từ: do sports (tập luyện thể thao) D. make (v): làm nên/ tạo ra Câu hoàn chỉnh: I was very glad to know you (1) do lots of sports at school in Australia. (Tôi rất vui khi được biết bạn (1) tập luyện nhiều môn thể thao ở trường tại Úc.) Chọn CCâu 6
There are lots of sports (2) ________ after school in Viet Nam.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
There are lots of sports (2) ________ after school in Viet Nam. (Có rất nhiều (2) ________ thể thao sau giờ học ở Việt Nam.) Lời giải chi tiết :
A. groups (n): nhóm&🍌nbsp; B. clubs (n): câu lạc bộ  💫; C. teams (n): đội D. memmbers (n): thành viên Câu hoàn chỉnh: There are lots of sports clubs after school in Viet Nam. (Có rất nhiều câu lạc bộ thể thao sau giờ học ở Việt Nam.) Chọn BCâu 7
I play twice (3) _________ week with my friends in the club.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cụm “twice ________ week” để xác định mạo từ đúng ở giữa.
I play twice (3) _________ week with my friends in the club. (Tôi chơi hai lần (3) _________ tuần với bạn bè trong câu lạc bộ.) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: twice a week (hai lần một tuần) A. the + danh từ xác định B. a + danh từ chưa xác định C. some + danh từ số nhiều hoặc không đếm được D. any + danh từ số nhiều hoặc không đếm đượcCâu hoàn chỉnh: I play twice a week with my friends in the club. (Tôi chơi hai lần một tuần với bạn bè trong câu lạc bộ.) Chọn BCâu 8
Last week, we (4) ________ a matc♈h against the VTT team.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong câu có “last week” (tuần trước) nên chia động từ thì quá 🐻khứ đơn. Last week, we (4) _______ a match against the VTT team. (Tuần trước, chúng tôi (4) _______ một trận đấu với đội VTT.) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2 => quá khứ đơn của “win” là “won”
A. are winning => thì hiện tại tiếp diễn
B. win (v): chiến thắng => thì hiện tại đơn&nꦯbsp;  🍎; C. won (V2) => thì quá khứ đơn D. will win => thì tương lai đơnCâu hoàn chỉnh: Last week, we (4) won a match against the VTT team. (Tuần trước, chúng tôi (4) đã thắng một trận đấu với đội VTT.) Chọn C Chú ý
Bài hoàn chỉnh: Dear Bob,I was very glad to know you (1) do lots of sports at school in Australia. We also play many sports here. There is a big swimming pool in my school and we have swimming lessons there every Friday. We also play table tennis, football and volleyball! There are lots of sports (2) clubs after school in Viet Nam. Of course, I am also a member of a volleyball club. I play twice (3) a week with my friends in the club. Sometimes we play against the teams from other cities. Last week, we (4) won a match against the VTT team. ⛦It was such an excellent memory for me and my team. Write to me soon, NamTạm dịch: Bob thân mến, Tôi rất vui khi biết bạn (1) chơi nhiều môn thể thao ở trường tại Úc. Chúng tôi cũng chơi nhiều môn thể thao ở đây. Trường tôi có một hồ bơi lớn và chúng tôi học bơi ở đó vào mỗi thứ Sáu. Chúng tôi cũng chơi bóng bàn, bóng đá và bóng chuyền! Có rất nhiều (2) câu lạc bộ thể thao sau giờ học ở Việt Nam. Tất nhiên, tôi cũng là thành viên của một câu lạc bộ bóng chuyền. Tôi chơi hai lần lần (3) một tuần với bạn bè trong câu lạc bộ. Đôi khi chúng tôi chơi với các đội từ các thành phố khác. Tuần trước, chúng tôi (4) đã giành chiến thắng trong một trận đấu với đội VTT. Đó là một kỷ niệm tuyệt vời đối với tôi và đội của tôi. Viết thư cho tôi sớm nhé, Nam Read the following blog post. Choose the correct answer for each blank. 🌆 A Day in the Old Quarter, Hà Nội Last weekend, I visited the Old Quarter in Hà Nội. It is a very old and famous place in the city. The streets are small and busy, with many motorbikes and people. There are lots of shops, cafes, and street food (1) ______. I saw old houses and beautiful temples. I ate "pho" and drank iced tea. The food was cheap and very (2) ________! Many tourists we🔜re taking photos and waಌlking around. At night, the Old Quarter is very bright and fun. There is music and people sell things (3) _______ the night market. I love the Old Quarter. It is noisy but exciting. If you visit Hà Nội, you (4) 💖________ go there. It is a great place to learn about Vietnamese life. Câu 9
There are lots of shops, cafes, and street food (1) ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
There are lots of shops, cafes, and street food (1) ______. (Có rất nhiều cửa hàng, quán cà phê và (1) ______ đồ ăn đường phố.) Lời giải chi tiết :
A. stalls (n): gian hàng => cụm từ: food stalls (quầy hàng bán thức ăn) &🎀nbsp; B. restaurants (n): nhà hàng &ꦯnbsp; &n꧃bsp; C. hotels (n): khách sạn &nbs🅷p; D. offices (n): văn phòng Câu hoàn chỉnh: There are lots of shops, cafes, and street food (1) stalls. (Có rất nhiều cửa hàng, quán cà phê và (1) gian hàng ẩm thực đường phố.) Chọn ACâu 10
The food was cheap and very (2) ________!
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
The food was cheap and very (2) ________! (Thức ăn thì rẻ và rất _______!) Lời giải chi tiết :
A. noisy (adj): ồn ào&🧸nbsp; B. tasty (adj): ngon miệng  🧸; C. crowded (adj): đông đúc &🃏nbs𒀰p; D. lovely (adj): đáng yêu Câu hoàn chỉnh: The food was cheap and very tasty! (Thức ăn thì rẻ và rất ngon miệng!) Chọn BCâu 11
There is music and people sell things (3) _______ the night market.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào danh từ chỉ địa điểm “the night market” (chợ đêm) để chọ💃n giớ𝓰i từ đúng kết hợp được với nó. There is music and people sell things (3) _______ the night market. (Có nhạc và mọi người bán đồ (3) _______ chợ đêm.) Lời giải chi tiết :
A. on (prep): trên 🌌 B. under (prep): bên dưới &nbs♌p; C. in (prep): trong => in the night market: ở chợ đêm ൲ &nওbsp; D. behind (prep): phía sau Câu hoàn chỉnh: There is music and people sell things in the night market. (Có nhạc và mọi người bán đồ ở chợ đêm.) Chọn CCâu 12
If you visit Hà Nội, you (4) ________ go there.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “if” để loại đáp án sai ngữ pháp.
- Dịch nghĩa các đáp án đúng ngữ pháp và lần lượt điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu hoàn chỉnh phù hợp với ngữ cảnh.
If you visit Hà Nội, you (4) ________ go there. (Nếu bạn đến thăm Hà Nội, bạn (4) ________ đến đó.) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ must/ should V (nguyên thể).
A. will: sẽ => không phù hợp về nghĩa &♍nbsp; 🥀 B. do => sai ngữ phápC. must: phải => mang nghĩa bắt buộc, không phù hợp về nghĩa &nꩵbsp; &nb🍌sp; D. should: nên => mang nghĩa khuyên bảo đề nghị, ph&ug▨rave; hợp về nghĩa Câu hoàn chỉnh: If you visit Hà Nội, you should go there. (Nếu bạn đến thăm Hà Nội, bạn nên đến đó.) Chọn D Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 🌆 A Day in the Old Quarter, Hà Nội Last weekend, I visited the Old Quarter in Hà Nội. It is a very old and famous place in the city. The streets are small and busy, with many motorbikes and people. There are lots of shops, cafes, and street food (1) stalls. I saw old houses and beautiful temples. I ate "pho" and drank iced tea. The food was cheap and very (2) tasty! Many touris♍ts were taking photos and walking around. At night, the Old Quarter is very bright and fun. There is music and people sell things (3) in the night market. I love the Old Quarter. It is noisy but exciting. If you visit Hà Nội, you (4) should go there. It is a great place to learn ab🐼out Vietnamese life𒐪. Tạm dịch: 🌆 Một ngày ở Phố cổ, Hà Nội Cuối tuần trước, tôi đã đến thăm Phố cổ ở Hà Nội. Đây là một nơi rất cổ kính và nổi tiếng trong thành phố. Đường phố nhỏ và đông đúc, với nhiều xe máy và người dân. Có rất nhiều cửa hàng, quán cà phê và (1) quầy hàng ẩm thực đường phố. Tôi đã thấy những ngôi nhà cổ và những ngôi đền tuyệt đẹp. Tôi đã ăn "phở" và uống trà đá. Đồ ăn rẻ và rất (2) ngon! Nhiều khách du lịch đã chụp ảnh và đi dạo xung quanh. Vào ban đêm, Phố cổ rất sáng sủa và vui nhộn. Có nhạc và mọi người bán đồ (3) ở chợ đêm. Tôi thích Phố cổ. Nó ồn ào nhưng thú vị. Nếu bạn đến thăm Hà Nội, bạn (4) nên đến đó. Đây là một nơi tuyệt vời để tìm hiểu về cuộc sống của người Việt Nam. Read the following leaflet. Choose the correct answer for each blank. 🌄 Visit Phong Nha Cave! Phong Nha Cave is a famous cave in Quang Binh Province, in central Vietnam. It is in Phong Nha-Ke Bang (1) ________ Park. The cave is very long and bꩵeautiful. There are big rocks, riveꦦrs, and cool air inside. You can (2) ________ a boat to go into the cave. The water 🎐is clear, and the lights make the rocks look amazing. It is quiet and peaceful. Many people visit the cave to take photos and enjoy nature. You can also (3) _______ other caves nearby like Paradise Cave. (4) _______your camera and walking shoes! You can find🅘 more information at the visitor 🅷center or online. Phong Nha Cave is a great place to visit with family and friends!Câu 13
It is in Phong Nha-Ke Bang (1) ________ Park.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trước danh từ “park” (công viên) cần tính từ. It is in Phong Nha-Ke Bang (1) ________ Park. (Nó nằm trong Vườn (1) ________ Phong Nha-Kẻ Bàng.) Lời giải chi tiết :
A. Nation (n): quốc gia =&🎶gt; sai ngữ pháp B. National (adj): thuộc về quốc gia => cụm từ: national park (vườn quốc gia/ công viên quốc gia) C. International (adj): thuộc về quốc tế =>ꦯ🧸; đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa D. Nationality (n): quốc tịch Câu hoàn chỉnh: It is in Phong Nha-Ke Bang (1) National Park. (Nó nằm trong Vườn (1) Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng.) Chọn BCâu 14
You can (2) ________ a boat to go into the cave.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào danh từ “a boat” (một chiếc thuyền) để chọn động từ kết hợp được với nó. You can (2) ________ a boat to go into the cave. (Bạn có thể (2) ________ một chiếc thuyền để đi vào hang động.) Lời giải chi tiết :
A. go (v): đi B. buy (v): mua 🃏 &n🧔bsp; C. have (v): có &nb൩sp;  𝔉; D. take (v): cầm/ lấy => cụm từ: take a boat (đi bằng thuyền) Câu hoàn chỉnh: You can take a boat to go into the cave. (Bạn có thể đi thuyền để đi vào hang động.) Chọn DCâu 15
You can also (3) _______ other caves nearby like Paradise Cave.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào động từ “can” (có thể) để chọn hình thức đ&uacu⭕๊te;ng của động từ ngay sau nó. You can also (3) _______ other caves nearby like Paradise Cave. (Bạn cũng có thể (3) _______ các hang động khác gần đó như Hang Thiên Đường.) Lời giải chi tiết :
Quy tắc: Sau “can” động từ phải ở hình thức nguyên thể => visit
A. visit (v): ghé thăm/ tham quan B. visited (Ved) => sai ngữ pháp C. to visit (to V) => sai ngữ pháp D. visiting (V-ing) => sai ngữ phápCâu hoàn chỉnh: You can also visit other caves nearby like Paradise Cave. (Bạn cũng có thể tham quan các hang động khác gần đó như Hang Thiên Đường.) Chọn ACâu 16
(4) _______your camera and walking shoes!
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu trúc câu mệnh lệnh và nghĩa của câu để chọn đáp án đúng.
(4) _______ your camera and walking shoes! ((4) __________ máy ảnh và giày đi bộ của bạn!) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu mệnh lệnh:
- dạng khẳng định: V (nguyên thể)!
- dạng phủ định: Don’t + V (nguyên thể)!
A. Forget (v): hãy quên => câu mệnh lệnh dạng khẳng định, đ&u🥂acute;ng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa B. Do forget => sai ngữ phápC. Don’t forget: đừng quên => câu mệnh lệnh dạng phủ định, đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa &nﷺౠbsp; D. Not forget => sai ngữ phápCâu hoàn chỉnh: Don’t forget your camera and walking shoes! (Đừng quên máy ảnh và giày đi bộ của bạn!) Chọn C Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 🌄 Visit Phong Nha Cave!Phong Nha Cave is a famous cave in Quang Binh Province, in central Vietnam. It is in Phong Nha-Ke Bang (1) National Park. The cave is very long and beautiful. There are bigꦏ ro🌞cks, rivers, and cool air inside. You can (2) take a boat to go into the cave. The water is clear, and the lights make ꦯthe rocks look amazing. It is quiet and peaceful. Many people visit the cave to take photos and enjoy nature. You can also (3) visit other caves nearby like Paradise Cave. (4) Don’t forget your camera and wa✱lking shoes! You can find more information at the visitor center or online. Phong Nha Cave is a great place to visit with family and friends!Tạm dịch: 🌄 Tham quan Động Phong Nha! Động Phong Nha là một hang động nổi tiếng ở tỉnh Quảng Bình, miền trung Việt Nam. Nó nằm trong Vườn (1) quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Hang động rất dài và đẹp. Có những tảng đá lớn, sông và không khí mát mẻ bên trong. Bạn có thể (2) đi thuyền vào hang động. Nước trong vắt và ánh đèn làm cho những tảng đá trông thật tuyệt vời. Nơi đây yên tĩnh và thanh bình. Nhiều người đến thăm hang động để chụp ảnh và tận hưởng thiên nhiên. Bạn cũng có thể (3) ghé thăm các hang động khác gần đó như Động Thiên Đường. (4) Đừng quên máy ảnh và giày đi bộ của bạn! Bạn có thể tìm thêm thông tin tại trung tâm du khách hoặc trực tuyến. Động Phong Nha là một nơi tuyệt vời để ghé thăm cùng gia đình và bạn bè! Read the following announcement. Choose the correct answer for each blank. 📢 School Announcement – Clean-Up Day Dear students,This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) _____༒__ school. Please come at 7:30 a.m.🅘 We will clean the schoolyard, classrooms, and garden. All students (2) ________ wear school T-shirts, hats, and sports shoes. Brinꦜg gloves, brooms, and trash bags if you have them. Don’t forget to bring a water bottle! Teachers will help and guide you. We will finish at 10:30 a.m. After cleaning, we will have (3) ______ and drinks together. Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) _________. It is also fun to work with friends. Thank you for your help. See you on Sunday! From the PrincipalCâu 17
This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) _______ school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trước danh từ “school” (trường học) cần tính từ sở hữu. This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) _______ school. (Chủ Nhật tuần này, chúng ta sẽ có Ngày dọn dẹp tại trường (1) _______.) Lời giải chi tiết :
A. our: của chúng ta => tính từ sở hữu, đúng ngữ phá💞p B. us: chúng ta => đại từ đóng vai trò tân ngữ, đúng ngữ pháp &nbs♊p; C. we: chúng ta => đại từ đóng vai tr&ogrꦺave; chủ ngữ, đúng ngữ pháp D. ours: (ai/ cái gì) của chúng ta => 🥂đại từ sở hữu, sai ngữ phá💯p Câu hoàn chỉnh: This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) our school. (Chủ Nhật tuần này, chúng ta sẽ có Ngày dọn dẹp tại trường (1) của chúng ta.) Chọn ACâu 18
All students (2) ________ wear sc෴hool T-shirts, hats, and sports shoes.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các động từ khuyết thiếu và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
All students (2) ________ wear school T-shirts, hats, and sports shoes. (Tất cả học sinh (2) ________ mặc áo phông, mũ và giày thể thao của trường.) Lời giải chi tiết :
A. can: có thể => không phù hợp với ngữ cảnh &nbsꦬp; B. will: sẽ💎 => không phù hợp với ngữ cảnh &💧nbsp; C. must: phải => mang nghĩa bắt buộc, quy ��định, phù hợp với ngữ cảnh &♊nbsp; D. might: có thể => không phù hợp với ngữ cảnh Câu hoàn chỉnh: All students (2) must wear school T-shirts, hats, and sports shoes. (Tất cả học sinh (2) phải mặc áo phông, mũ và giày thể thao của trường.) Chọn CCâu 19
After cleaning, we will have (3) ______ and drinks together.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
After cleaning, we will have (3) ______ and drinks together. (Sau khi dọn dẹp, chúng ta sẽ cùng nhau có (3) ______ và đồ uống.) Lời giải chi tiết :
A. lessons (n): bài học B. snacks (n): bữa ăn nhẹ => cụm từ: have snacks (ăn nhẹ) C. breaks (n): giờ giải lao D. gifts (n): món quà Câu hoàn chỉnh: After cleaning, we will have snacks and drinks together. (Sau khi dọn dẹp, chúng ta sẽ cùng nhau ăn bữa nhẹ và dùng đồ uống.) Chọn BCâu 20
Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trước “and” (và) là tính từ “clean” (sạch) nên chỗ trống sau “and” cũng phải l&agr❀ave; tính từ. Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) _________. (Ngày dọn dẹp là một cách tuyệt vời để làm cho trường học của chúng ta sạch sẽ và (4) _________.) Lời giải chi tiết :
A. beauty (n): vẻ đẹp => sai ng🦋ữ pháp &꧒nbsp; B. beautify (v): làm đẹp => sai ngữ pháp ൩ C. beautifully (adv): một cách xinh đẹp => sai ngữ pháp  ✃; D. beautiful (adj): xinh đẹp => đúng ngữ pháp Câu hoàn chỉnh: Clean-Up Day is a great way to make our school clean and beautiful. (Ngày dọn dẹp là một cách tuyệt vời để làm cho trường học của chúng ta sạch sẽ và xinh đẹp.) Chọn D Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 📢 School Announcement – Clean-Up Day Dear students,This Sunday, we will have Clean-Up Day at (1) our school. Please come at 7:30 𒁏a.m. We will clean the schoolyard, classrooms, and garden. All students (2) must 🎉wear school T-shirts, hats, and sports shoes. Bring gloves, brooms, and trash bags if you have them. Don’t forget to bring a water bottle! Teachers will help and guide you. We will finish at 10:30 a.m. After cleaning, we will have (3) snacks and drinks together. Clean-Up Day is a great way to make our school clean and (4) beautiful. It is also fun to work with friends. Thank you for your help. See you on Sunday! From the PrincipalTạm dịch: 📢 Thông báo của trường – Ngày dọn dẹp Các em học sinh thân mến, Chủ Nhật này, chúng ta sẽ có Ngày dọn dẹp tại trường (1) của chúng ta. Vui lòng đến lúc 7:30 sáng. Chúng ta sẽ dọn dẹp sân trường, lớp học và vườn. Tất cả học sinh (2) phải mặc áo phông của trường, đội mũ và đi giày thể thao. Mang theo găng tay, chổi và túi đựng rác nếu có. Đừng quên mang theo bình đựng nước! Giáo viên sẽ giúp đỡ và hướng dẫn các em. Chúng ta sẽ kết thúc lúc 10:30 sáng. Sau khi dọn dẹp, chúng ta sẽ cùng nhau ăn (3) nhẹ và uống nước. Ngày dọn dẹp là một cách tuyệt vời để làm cho trường học của chúng ta sạch sẽ và (4) đẹp đẽ. Làm việc cùng bạn bè cũng rất vui. Cảm ơn các em đã giúp đỡ. Hẹn gặp lại các em vào Chủ Nhật! Từ Hiệu trưởng Read the following advertisement. Choose the correct answer for each blank. 🤖 Meet SmartBot – Your Study and Fun Friend! Do you want help with homework? Do you like music and games? SmartBot can help you (1) ________ English, Math, and Science. It can read books, answer questions, and remind you (2) _______ your homework. Learning is easy and fun w♑ith SmartB🔴ot! (3) ______ study t𝐆ime, you can play games, listen to music, or watch videos with SmartBot. It can dance ﷺand tell funny jokes too! SmartBot (4)💮 _______ small, smart, and friendly. You can take it anywhere! Buy SmartBot today and make school life better!📞 Call 123-456-789 or visit Câu 21
SmartBot can help you (1) ________ English, Math, and Science.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
SmartBot can help you (1) ________ English, Math, and Science. (SmartBot có thể giúp bạn (1) ________ Tiếng Anh, Toán và Khoa học.) Lời giải chi tiết :
A. do (v): làm &🐼nbsp; B. play (v): chơi &nbs♒p; C. have (v): có D. study (v): học Câu hoàn chỉnh: SmartBot can help you study English, Math, and Science. (SmartBot có thể giúp bạn học Tiếng Anh, Toán và Khoa học.) Chọn DCâu 22
It can read books, answer questions, and remind you (2) _______ your homework.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào động từ “remind” (nhắc nhở) để chọn hình thức đúng của động từ theo sau n&o𒉰ac🥃ute;. It can read books, answer questions, and remind you (2) _______ your homework. (Nó có thể đọc sách, trả lời câu hỏi và nhắc nhở bạn (2) ______ bài tập về nhà.) Lời giải chi tiết :
Quy tắc: remind + tân ngữ + to V (nguyên thể) A. do (v): làm => sai ngữ pháp  💜; B. doing (V-ing) => sai ngữ pháp C. to do (to V) => đúng ngữ pháp D. did (V2) => sai ngữ phápCâu hoàn chỉnh: It can read books, answer questions, and remind you to do your homework. (Nó có thể đọc sách, trả lời câu hỏi và nhắc nhở bạn làm bài tập về nhà.) Chọn CCâu 23
(3) ______ study time, y𒁃ou can play games, listen to music, or watch videos with Smar🔯tBot.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
(3) ______ study time, you can play games, listen to music, or watch videos with SmartBot. ((3) ______ giờ học, bạn có thể chơi trò chơi, nghe nhạc hoặc xem video với SmartBot.) Lời giải chi tiết :
A. Before: trước khi &n𝔉bsp; &🔯nbsp; B. After: sau khi C. During: trong suốt (khoảng thời gian) D. For: cho/ khoảng Câu hoàn chỉnh: After study time, you can play games, listen t🦩o music, or watch videos with SmartBot. (Sau giờ học, bạn có thể chơi trò chơi, nghe nhạc hoặc xem video với SmartBot.) Chọn BCâu 24
SmartBot (4) _______ small, smart, and friendly.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức thì hiện tại đơn với động từ “be” và chủ ngữ số ít “SmartBot”.
SmartBot (4) _______ small, smart, and friendly. (SmartBot (4) _______ nhỏ, thông minh và thân thiện.) Lời giải chi tiết :
Công thức thì hiện tại đơn với động từ “be” dạng khẳng định: Chủ ngữ số ít + IS
Câu hoàn chỉnh: SmartBot is small, smart, and friendly. (SmartBot thì nhỏ, thông minh và thân thiện.) Chọn A Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 🤖 Meet SmartBot – Your Study and Fun Friend! Do you want help with homework? Do you like music and games? SmartBot can help you (1) study English, Math, and Science. It can read books, answer questions, and remind you (2) to do your homework. Learnin⛦g is easy and fun with SmartBot! (3) After💯 study time, you can play games, listen to music, or watch videos with SmartBot. It🌞 can dance and tell funny jokes too! SmartBot (4) is small, smart, and friendly. You can take it anywꦦhere! Buy SmartBot today and make school life better!📞 Call 123-456-789 or visit Tạm dịch: 🤖 Gặp gỡ SmartBot – Người bạn học tập và vui chơi của bạn! Bạn có muốn được giúp đỡ làm bài tập về nhà không? Bạn có thích âm nhạc và trò chơi không? SmartBot là robot hoàn hảo cho học sinh! SmartBot có thể giúp bạn (1) học tiếng Anh, Toán và Khoa học. Nó có thể đọc sách, trả lời câu hỏi và nhắc nhở bạn (2) làm bài tập về nhà. Học tập thật dễ dàng và thú vị với SmartBot! (3) Sau giờ học, bạn có thể chơi trò chơi, nghe nhạc hoặc xem video với SmartBot. Nó cũng có thể nhảy và kể những câu chuyện cười vui nhộn! SmartBot (4) thì nhỏ, thông minh và thân thiện. Bạn có thể mang nó đi bất cứ đâu! Mua SmartBot ngay hôm nay và làm cho cuộc sống ở trường tốt hơn! 📞 Gọi 123-456-789 hoặc truy cập www.smartbot4u.com 🎒 Tuyệt vời cho học sinh từ 7 đến 15 tuổi! Read the following instructions. Choose the correct answer for each blank. 💡 How to Save Energy at Home Saving energy is good for the Earth and (1) ________ money. Here are some easy ways to save ene✃rgy at ✃home:
Câu 25
Saving energy is good for the Earth and (1) ________ money.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng thì hiện tại đơn dạng khẳng định với động từ thường và chủ ngữ số ít “saving energy” (tiết kiệm năng lượng) để chọn đáp án đúng. Saving energy is good for the Earth and (1) ________ money. (Tiết kiệm năng lượng có lợi cho Trái Đất và (1) ________ tiền.) Lời giải chi tiết :
Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường dạng khẳng định: Chủ ngữ số ít + động từ thêm -s hoặc -es.
A. save (v): tiết kiệm => dạng nguyên thể, sa🐼i ngữ pháp B. saves (V-s) => đúng ngữ pháp C. will save => thì tương lai đơn, sai ngữ pháp D. saved => thì quá khứ đơn, sai ngữ phápCâu hoàn chỉnh: Saving energy is good for the Earth and saves money. (Tiết kiệm năng lượng có lợi cho Trái Đất và tiết kiệm tiền.) Chọn BCâu 26
Turn (2) ________ the lights when you leave a room.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào động từ “turn” để tra từ điển nghĩa của các cụm động từ sao cho chọn được từ đúng tạo thành câu hoàn chỉnh phù hợp với ngữ cảnh.
Turn (2) ________ the lights when you leave a room. ((2) ________ đèn khi bạn rời khỏi phòng.) Lời giải chi tiết :
A. turn off: tắt => phù hợp với ngữ cảnh&nbᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚsp; B. turn on: bật => không phù hợp với ngữ cảnh 𝔍 &♚nbsp; C. turn up: đến nơi/ mở to hơn (âm lượng) => không phù hợp với ngữ cảnh&n🐭bsp; ꦑ; D. turn down: từ chối/ vặn nhỏ (âm lượng) => không phù hợp với ngữ cảnh Câu hoàn chỉnh: Turn off the lights when you leave a room. (Tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.) Chọn ACâu 27
Turn off the TV and computer when you are not using (3) ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A. it: nó => thay cho danh từ số ít, sai ngữ pháp &nbs🥃p; B. him: anh ấy => thay cho danh từ chỉ ♚người, sai ngữ pháp C. them: họ/ chúng => thay cho danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật, đú♉ng ngữ pháp D. us: chúng ta => thay cho d💞🥀anh từ số người, sai ngữ pháp Câu hoàn chỉnh: Turn off the TV and computer when you are not using them. (Tắt TV và máy tính khi bạn không sử dụng chúng.) Chọn CCâu 28
Use (4) _______ light bulbs.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tra cứu từ diển lần lượt các đáp án để chọn được từ đúng chính tả.
Use (4) _______ light bulbs. (Hãy sử dụng bóng đèn (4) ________.) Lời giải chi tiết :
Từ dúng chính tả: energy-saving (adj): tiết kiệm năng lượng Câu hoàn chỉnh: Use energy-saving light bulbs. (Hãy sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.) Chọn D Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 💡 How to Save Energy at Home Saving energy is good for the Earth and (1) saves money. He🍌re are some easy ways to save energy at home:
Tạm dịch: 💡 Cách tiết kiệm năng lượng tại nhà Tiết kiệm năng lượng có lợi cho Trái Đất và (1) tiết kiệm tiền. Sau đây là một số cách dễ dàng để tiết kiệm năng lượng tại nhà: • (2) Tắt đèn khi bạn ra khỏi phòng. • Sử dụng quạt thay vì máy điều hòa khi trời không quá nóng. • Tắt TV và máy tính khi bạn không sử dụng (3) chúng. • Sử dụng ít nước nóng hơn và tắm nhanh. • Không để bộ sạc điện thoại trong ổ cắm khi không sạc. • Mở cửa sổ để có không khí trong lành và ánh sáng vào ban ngày. • Sử dụng bóng đèn(4) tiết kiệm năng lượng. Read the following dairy entry. Choose the correct answer for each blank. 📔 My Tet Holiday – Diary Entry Monday, February 12thToday is the last day of Tet holiday. I had a great time (1) ______ my family! Before Tet, we cleaned the house and (2) _______ it with flowers. My mom cooked a lot of food like banh chung and spring rolls. Everything was so tasty! On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) _______ m🐽oney from my parents and grandparents. We visited relatives and said “Chúc Mừng Năm Mới!” I played games with my cousins and watched lion dances on TV. We also went to the pagoda to pray for (4) ______ good year. I feel happy and lucky. Tet is my favorite holiday. I want it to last longer!Câu 29
I had a great time (1) ______ my family!
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các giới từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I had a great time (1) ______ my family! (Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời (1) ________ gia đình của mình!) Lời giải chi tiết :
A. on: trên &nbs♈p; ไ; B. in: trong &💟nbsp; C. with : với => with my family: với gia đình của tôi D. by: bởiCâu hoàn chỉnh: I had a great time with my family! (Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời với gia đình của mình!) Chọn CCâu 30
Before Tet, we cleaned the house and (2) _______ it with flowers.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Before Tet, we cleaned the house and (2) _______ it with flowers. (Trước Tết, chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và (2) _______ nhà bằng hoa.) Lời giải chi tiết :
A. made (V2): tạo nên/ làm ra&n🐈bsp;  ⛎; B. created (Ved): sáng tạo/ tạo ra  ♛; &n🌱bsp; C. visited (Ved): ghé thăm/ tham quan ☂ D. decorated (Ved): trang trí Câu hoàn chỉnh: Before Tet, we cleaned the house and decorated it with flowers. (Trước Tết, chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và trang trí nhà bằng hoa.) Chọn DCâu 31
On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) _______ money from my parents and grandparents.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào danh từ “money” (tiền) để chọn tính từ đúng 🎃kết hợp với nó tạo thành cụm từ đúng và phù hợp với ngữ cảnh. On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) _______ money from my parents and grandparents. (Ngày đầu tiên của Tết, tôi mặc quần áo mới và nhận được tiền (3) _______ từ bố mẹ và ông bà.) Lời giải chi tiết :
A. lucky (adj): may mắn => cụm từ: lucky money (lì xì/ tiền mừng tuổi) &n💦bsp; &📖nbsp; B. good (adj): tốt &n𝕴bsp; 🅘 C. happy (adj): vui vẻ/ hạnh phúc &n🐼✱bsp; D. new (adj): mới Câu hoàn chỉnh: On the first day of Tet, I wore new clothes and got lucky money from my parents and grandparents. (Ngày đầu tiên của Tết, tôi mặc quần áo mới và nhận được tiền mừng tuổi từ bố mẹ và ông bà.) Chọn ACâu 32
We also went to the pagoda to pray for (4) ______ good year.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. the + danh từ xác định => sai ngữ pháp
B. a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm => đúng ngữ pháp, cụm từ: a good year (một năm tốt lành) 𓆏 C. an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, e, u, i) => sai ngữ pháp D. any + danh từ số nhiều hoặc không đếm được => sai ngữ phápCâu hoàn chỉnh: We also went to the pagoda to pray for a good year. (Chúng tôi cũng đến chùa để cầu nguyện cho một năm tốt lành.) Chọn B Chú ý
Bài hoàn chỉnh: 📔 My Tet Holiday – Diary Entry Monday, February 12thToday is the last day of Tet holiday. I had a great time (1) with my family! Before Tet, we cleaned the house and (2) decorated it with flowers. My mom cooked a lot of food like banh chung and spring rolls. Everything was so tasty! On the first day of Tet, I wore new clothes and got (3) lucky money from my parents and grandparents. We visited relatives and said “Chúc Mừn𝄹g Năm Mới!” I played games with my cousins and watched lion dances on TV. We also went to the pagoda to pray for (4) a good year. I feel happy and lucky. Tet is my favorite holiday. I want it to last longer!Tạm dịch: 📔 Nhật ký ngày Tết của tôi Thứ Hai, ngày 12 tháng 2 Hôm nay là ngày cuối cùng của kỳ nghỉ Tết. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời (1) với gia đình! Trước Tết, chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và (2) trang trí nhà cửa bằng hoa. Mẹ tôi nấu rất nhiều đồ ăn như bánh chưng và chả giò. Mọi thứ đều rất ngon! Vào ngày đầu tiên của Tết, tôi mặc quần áo mới và nhận được (3) tiền lì xì từ bố mẹ và ông bà. Chúng tôi đến thăm họ hàng và nói "Chúc mừng năm mới!" Tôi chơi trò chơi với anh chị em họ của mình và xem múa lân trên TV. Chúng tôi cũng đến chùa để cầu nguyện (4) một năm tốt lành. Tôi cảm thấy vui vẻ và may mắn. Tết là ngày lễ yêu thích của tôi. Tôi muốn nó kéo dài lâu hơn!
|