Bài 9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạoDựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? mục 1 Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trꦆí đị𝄹a lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 🦄1. Vị tꦯrí đựa và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 159) - Chỉ ra vị trí địa lí ༒và phạ♋m vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ Lời giải chi tiết: - Diện tích: 95 nghìn km2 - Gồm 14 tỉnh, tiếp꧑ giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc - Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc ? mục 2 1 Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy trình b𒁃ày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 2. Đặc đ♍iểm đ🅷iều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.(SGK trang 159) - Chỉ ra đặc điểm ph💙ân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Lời giải chi tiết:
? mục 2 2 Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nổi bật về sự phân bổ dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền 𒅌núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ (S🍒GK tran𒐪g 159) - Chỉ ra đặc đ💜iểm nổi b꧙ật về sự phân bổ dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Lời giải chi tiết: Mật độ dân số: 💖Thấp h🦄ơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên. Phân bố không đồng đều: Tập🉐 trung chủ y𝓀ếu ở các thung lũng, ven sông, suối. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Cao. Đa dạng: 54 dân tộc anh em cùng sinh sống. Chủ yếu: Kinh, ✨Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,... Mỗi dân tộc: Có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự 🌄đa dạng và phong phú cho khu vực. ? mục 3 1 Dựa vào bảng 9.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét chấ𝕴t lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền ๊núi Bắc Bộ Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 159) Lời giải chi tiết: Chất lượng ngà🃏y càng được nâng cao qua các năm: 💃tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người tăng ? mục 3 2 Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân b🌼ổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần ൩1. Vị trí và phạm vi lãnh 🍎thổ (SGK trang 159) - Chỉ ra s💜ự phát tr🐓iển và phân bổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ. Lời giải chi tiết:
Sự phát triển: Áp dụng khoa học kỹ thuật: G🐻iống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật canh t𒀰ác tiên tiến. Thủy lﷺợi𒅌: Xây dựng hệ thống kênh mương, hồ chứa nước. Chuyển đổi cơ cấu câ🦄y trồng: Trồng cây có giá trị kinh tế cao. Phân bố: Nông nghiệp lúa nư𒆙ớc: Tập trung ở cáไc thung lũng, đồng bằng. Nông nghiệp trên đồi: T🌳rồng cây công nghiệp, cây 𓆏ăn quả. Chăn nu𒅌ôi: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các vùng có nhiều đồng cỏ.
Sự phát triển: Trồng rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất. Bảo vệ rừng: Ch🔜ống cháy rừng, khai thác rừng bền vững. Phân bố: Rừng nguyên sinh: Vùng núi cao. Rừng phòng hộ: Vùng thượng nguồn sông suối. Rừng trồng: Vùng đồi núi thấp. ? mục 4 1 Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố 💜công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bဣắc Bộ. Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 1. Vị trí và phạm vi l✤ãnh thổ (SGK trang 159) - Chỉ ra 🐬tình hình ph𓆉át triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Lời giải chi tiết:
? mục 4 2 Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài,🤡 hãy ওtrình bày tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Đọc kĩ phần 1. Vị trí và phạm vi l✅ãnh thổ (SGK trang 159) - Chỉ ra tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắcꦿ Bộ. Lời giải chi tiết:
- Ngành công nghiệp: Tăng trưởng khá🐲, nhưng còn thấp so với mặt bằng chung cả nước. - Ngành công nghiệp chủ yếu: Chế biến nông lâm sản, thực phẩm. Khoáng sản. Vật liệu xây dựng. Điện. Dệt may. - Hạn chế: Cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Nguồn nhân lực thiếu trình độ. Ô nhiễm môi trường.
Công nghiệ🌼p chế biến nông lâm sản, thực phẩm: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào. Công nghiệp khoáng sản: Tập 🗹trung ở các khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn như Thái Ng🎀uyên, Quảng Ninh, Lào Cai. Công nghiệp ဣvật liệu xây dựng: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu sẵn có. Công nghiệp điện: Tập trung ở các khu vực có tiềm𝕴 năng thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La. Công🐬 nghiệp dệt may: Tập trung ở các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hưng Yên ? mục 4 3 Dựa vào﷽ thông tin trong bài, hãy kể tên các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Chỉ ra các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung 🗹du và miền mùi Bắc Bộ. Lời giải chi tiết: Du lịch: Đây là ngành dị✤ch vụ quan trọng nhất của khu vực, với nhiều tiềm năng phát ꦇtriển. Một số điểm du꧟ lịch nổi tiếng: Sa Pa, Hạ Long, Ninh Bình, Mù Cang Chải, Tamℱ Đảo,... Các loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch tâm linh, du lịch cộ꧅ng đồng,... - Thương mại: Phát triển mạnh mẽ, với mạng lưới chợ, siêu thị, cửa hàng dà🔯y đặc. H🔯oạt động giao thương buôn bán diễn ra sôi n🌺ổi, đa dạng. - Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông phát triển khá𝕴 tốt, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy. Gওóp phần thúc đẩy giao thương hàng hóa, kết nối khu vực với các vùng khác trong cả nước. Luyện tập 1 Hãy tóm tắt đặc điểm꧋ phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây 🌄Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Chỉ ra đặc điểm địa 𒀰hình, khí hậu, sông ngòi, quang cảnh thiên nhiên của Đông Bắc và Tây Bắc Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch 💟là thế mạnh của vùng T⛦rung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Chỉ ra những danh lam th💮ắng cảnh địa điểm du lịch nổi tiếng Lời giải chi tiết: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh): Di sản thiên nhiên thế giới với hàng nghìn đảo đá vôi và ಌhang động đẹp. ♎Sa Pa (Lào Cai): Thị trấn sương mù với cảnh quan hùng vĩ và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số. Tam Đảo (✱Vĩnh Phúc): Khu nghỉ dưỡng với khí hậu mát mẻ quanh năm và phong cảnh thơ mộng. Mù Cang💝 Chải (Yên Bái): Nơi có những thửa ruộng bậc thang đẹp nhất Việt N🐲am. Năm 2023: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đón 50 triệu🐓 lượt khách du lịch, tăng 12% 🧸so với năm 2022. Quảng♎ Ninh: Doanh thu từ du lịch năm 2023 đạt 25.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2022. Lào Cai: Sa Pa đón 3 triệu lượt khách du🔯 lịch quốc tế năm 2023, tăng 10% so với năm 2022. Vận dụng Sưu tầm thôওng tin và trình bày về một dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miề♏n núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: - Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng - C꧑hỉ ra thông☂ tin về các dân tộc sinh sống tại vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Lời giải chi tiết:
Người Tày là một trong những dân tộc thiểu số có dân số đông nhất Việt Nam, v🃏ới hơn 1,8 triệu người. Họ sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Trung du🍌 và miền núi Bắc Bộ như: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...
Người Tày nói tiếng Tày, thuộc ngữ chi Thái. Trang phục tꦇruyền thống của người Tày là áo cánh ngắn, quần dài, váy chàm. ♈Phụ nữ Tày thường đội khăn vấn đầu.
Ẩm thực của người Tày phong ph𒁏ú và đa dạng, với các món ăn đặc trưng như: bánh cuốn trứng, bánh chưng gấc, phở chua,...
Người Tày thường sinh sꦯống trong những ngôi nhà sàn truyền thống.
Người Tày thờ cúꦺng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hộ☂i Gầu Tào,...
Người Tày có nhiều nghề thủ công truy💝ền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,...
Người Tày có nhiều làn điệu dân ca, dân vũ đặc sắ🐎c như: sli, lượn, hát then,... Người 🦹Tày cũng có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục "kéo vợ", tục "trai gái ngủ chung",...
Người Tày đóng góp quan trọng và💞o s🦩ự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Làng văn hóa 🦩du lịch cộng đồng Bản Quyền (Thái Nguyên🍸) Làng nhà sàn dân tộc Tày Cẩm Giàng (Lạng Sơn) Khu di tích lịch sử ATK Định Hóa (Thái Nguyên)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |