Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạoKhái quát chung (tên vùng, diện tích, các tỉnh và thành phố,...)
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? mục 1 Khái quát chung (tên vùng, diện tích, các tỉnh và thành phố,...)Phương pháp giải: - Chỉ ra tên vùﷺng, diện tích, các tỉnh và thành phố Lời giải chi tiết: - Nằm ở🌃 phía Nam Việt Nam, tꦚiếp giáp với Biển Đông. - Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồ꧙ng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An𒁏 và Tiền Giang. - Diện tích: 23✨.﷽670 km², chiếm 7,3% diện tích cả nước. - Dân số: hơn 18 tri💜ệu người, chiếm 20,5% dân số cả nước. - Vùng kinh tế động lực của cả nước. - Trung tâm kinh tế, tài chính, thươnไg mại, dịch vụ, khoa học - công nghệ 🌠quan trọng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước. - Thu hút vốn đầu tư lớn. - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh: công nghiệp, dịch v⭕ụ,🍸 du lịch,... - Chất lượng đời sống người dân được nâng cao. - Cửa ngõ giao thương quốc tế của Việt Nam. ? mục 2 Thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tếPhương pháp giải: - Chỉ ra thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tếLời giải chi tiết: 1) Vị trí địa lý: - Nằm ở vị trí chiến lược, tiếp gꦜiáp với Biển Đông, là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng. - Gần các thị trường tiêu thụ lớn như ASEAN, 🌠Đông Bắc Á. - Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, du lịch, giao thương qu✅ốc t𒊎ế. 2) Hệ thống giao thông: - Phát triển nh🐎ất cả nước, với hệ thống ꦆđường bộ, đường thủy, đường hàng không dày đặc. - Có cảng biển quốc tế lớn n🌳hất cả nước (Cảng Sài Gòn). - Sân bay quố🐈c tế Tân Sơn Nhất là sân bay có l🎃ượng khách qua lại cao nhất cả nước. 3) Nguồn nhân lực: - Dồi dào, trình độ chuyên môn cao. - Tập trung nhiều trường đại ꧑học, cao đẳng, cơ sở đào tạo uy tín. - Nhiều lao động có kỹ năng tay nghề cao. 4) Cơ sở hạ tầng: - Phát triển đồng bộ, hiện đại. - Hệ🌌 thống điện nước, viễn thông đáp ứng nhu cầu phát tri♉ển kinh tế. - Nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn. 5) Kinh tế: - Năng động, phát triển mạnh mẽ. - Trung tâm kinh tế, tài chính, thương m💃ại, dịch vụ của cả nước. - Nhiều ngành cônꦚg nghiệp, dịch vụ phát triển mạꦫnh. 6) Tiềm năng du lịch: - Phong phú, đa dạng. - Nhiều di tích lịc🐼h sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. - Bờ biển đẹp, khí hậu ôn hòa. ? mục 3 Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía NamPhương pháp giải: - Chỉ ra Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía NamLời giải chi tiết:
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam được thành lập năm 1998, bao gồm 4 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, ꦜBình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sự thay đổi về lãnh thổ c🎉ủa Vùng Kinh tế Trọng Điểm Phía Nam 🐼(VKTTĐPN) VKTTĐPN được thành lập năm 1998, bao gồm 4𒀰 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau đó, lãnh thổ của VKTTĐPN đã có 3 lần thay đổi. Với những thay đổi về lãnh thổ, VKTTĐPN hiện nay bao gồm 8 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Tốc độ tăng trưởng dân số bình q🧜uân giai đoạn 2003-2023 đạt 1,4%/năm, cao🌺 hơn mức bình quân chung cả nước (1,1%/năm). - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao. - Nhập cư từ các địa phương khác trong nước cũng 𝓰góp phần gia tăng dân số. - Tỷ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) giảm dần. - Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-6🅺𒆙4 tuổi) tăng lên. - Tỷ lệ dân số già (65 tuổi trở lên) tăng dần. - Mật độ dân số cao, tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh 🌜và các tỉnh công nghiệp như 🍌Bình Dương, Đồng Nai. -👍 Vùng v♑en biển và nông thôn có mật độ dân số thấp hơn.
Đây là đầu tàu kinh tế của cả nước, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế VKTTĐPN đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí dẫn đầu trong phá๊t triển kinh t🌳ế - xã hội của cả nước. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước (6,▨7%/năm). - Các ౠtỉnh, thành phố trong Vùng đều có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. - Tỷ trọng khu vực▨ dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 𒀰2003 lên 74,2% năm 2023. - Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% n𝄹ăm 20ꦓ03 xuống 23,4% năm 2023. - Nông nghi🔯ệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của Vùng. - VKTTĐPN lꦿà địa ph൩ương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước. - Tಞổng vốn FDI đăng ký thực hiện tại VKTTĐPN giai ♐đoạn 2003-2023 đạt hơn 400 tỷ USD. - Chỉ số n💝ăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của các tỉnh, thành phố trong Vùng đều c🌊ao hơn mức bình quân chung cả nước. ? mục 4 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía NamPhương pháp giải: - Chỉ ra vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía NamLời giải chi tiết:
VKTTĐP🎃N là khu vực có tốc độ tăng trưởng ⛦kinh tế cao nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Vùng là trung tâm kinh tế, tài chính, thương 💟mại, dịch vụ,🌟 khoa học - công nghệ của cả nước. Vùng thu hút hơn 40% vốn đầu tư trực tiếp nước 🐲ngoài (FDI) cả nước.
VKTTĐPN có hệ thống giao thông phát 🧔triển, với nhiều cảng biển, 𝕴sân bay quốc tế. Vùng là cửa🎐 ngõ giao thương quốc tế quan trọng của cả nước, kết nối với các khu vực trong khu vực và trên thế giới.
VKTTĐPN tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học, trường đại học, cꦛao đẳng uy tín. Vùng là trung tâm phát triển khoa học - công nghệ của c🦋ả nước, đóng góp vào đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh.
VKTTĐPN có chất lượng giáo dụ🎐c, y tế, đời sống người dân cao hơn mức bình quân chung cả nước. Vùng là trung tâm đào tạo nguồn nhân lự♑c chất lượng cao cho cả nướ🃏c.
VKTTĐPN là k🌊hu vực năng động trong hợp tác quốc tế, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư và hợp tác phát triển từ các quốc gia khác.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |