Bài 6. Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo) trang 57 SBT Tin học 11 Cánh diềuTrong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Chỉ có thể truy vấn trên một bảng dữ liệu.Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh ꧒di💞ều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
F39 Trong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Chỉ có thể truy vấn trên một bảng dữ liệu. 2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng. 3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia. 4) Kết quả kết nối hai bảng là một bảng mới trong CSDL.Lời giải chi tiết: Những câu nào đúng: 2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng. 3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia.F40 Trong các câu sau, câu nào đúng? 1) Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn. 2) Câu truy vấn SQL dùng từ khoá INNER JOIN trong mệnh đề WHERE để chỉ thị kết nối hai bảng. 3) INNER JOIN là từ khoá thể hiện cách duy nhất kết nối hai bảng. 4) Điều kiện kết nối luôn là sự trùng khớp giá trị trên trường chung của hai bảng kết nối.Lời giải chi tiết: Câu sau đúng: 1) Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn.F41 Giả sử thư việ▨n của một trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như sau: Những yêu cầu nào dưới đây cần dữ liệu ở nhiều hơn một b🍸ảng? Đó là những bảng nào? 1) Tìm họ tên học sinh đã mượn quyển s♋ách có Mã sách là “TH-22”, tên lớp của bạn ấy. 2) Hãy cho b💎iết thông tin về những quyển sách mà học sinh có thẻ thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn. 3) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-024ꦺ” học lớp nào? 4) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-058” có tên là gì, đang học lớp nào và đã mượn cuốn sách tên là gì vào ngày 05/12/2022🦹? Lời giải chi tiết: Yêu cầu 1 cần d♕ữ liệu ở hai bảng: MƯỢN-TRẢ và NGƯỜI ĐỌC. Yêu cầu 2 cần dữ💝 liệu ở hai bảng: MƯỢN-TRẢ và SÁCH. Yêu cầu 4🏅 cần dữ liệu ở ba bảng: MƯỢN-TRẢ, NGƯỜI ĐỌC và SÁCH. F42. 1) ꦫCó thể dùng câu truy vấn đã nêu. 2) Tham khảo câu truy vấn sau: SELECT DISTINCT [SÁCH].[Tên sách] FROM [ℱSÁCH] INNER JOIN (MƯỢN-TRẢ] ON [SÁCH].[Mã sách] = [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách] WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV] =“HS-136” F42 Giả sử thư viện của m🐎ột trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như ở bài F41: 1) Để tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách “TH-22” và tên lớp của bạn ấy, có dùng được câu truy vấꦜn SQL sau đây không? SELECT [NGƯỜI ĐỌC].[Họ và tên], [NGƯỜI ĐỌC].[Lớp] FRO꧃M [NGƯỜI ĐỌC] INNER JOIN [MƯỢN-TRÀ] ON [NGƯỜI DOC].[So the TV] = [MUON-TRA].[So the TV] WHERE [MƯỢN-TRA].[Mã sách]="TH-22” 2) Hãy viết câu truy vấn để trả lời câu hỏi: “Tên những quyển sಞách mà học sinh có thẻ thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn là gì?” Lời giải chi tiết: 1) Có thể dùng câu truy vấn đã nêu. 2) Tham khảo câu truy vấn sau: SELECT DISTINCT [SÁCH].[Tên sách] FROM [SÁCH] I༺NNER JOIN (MƯỢN-TRẢ] ON🥂 [SÁCH].[Mã sách] = [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách] WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV] =“HS-136” F43 ওG🌠iả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau: Yêu cầu 1: Tìm họ tên và địa chỉ của khách hàng liê💝n quan đến hoá đơn có Số hiệu đơn là “SII”. Yêu cầu 2: Tꦐìm tên mặt hàng và đơn giá đã được đặt mua trong đơn hàng có Số hiệu đơn là “S11”. 3. Yêu cầu 3: Tìm số lượng hàng đã đặt mua của Số hiệu đơn l༒à “S11”. 2) Hã෴y viết câu truy vấn để trả lờ💞i được các yêu cầu trên. Lời giải chi tiết: 1) Hướng dẫn và trả lời: Yêu cầu 1 cần hai bảng KHÁCH HÀNG và HOÁ ĐƠN liên kết với nhau, điều kiꦐện kết nối hai bản ghi ở hai bảng là giá trị Mã khách hàng trùng 🌟nhau. – Yêu cầu 2 cần hai bảng MẶT HÀNG và HOÁ ĐƠN liên kết với nhau, điều kiện✤ kết nối hai bản ghi ở hai bảng l✨à giá trị Mã mặt hàng trùng nhau. – Yêu cầu 3 chỉ cần truy vấn trên bảng HOÁ ĐƠN. 2) Tham khảo các câu truy vấn sau: - Câu truy vấn cho yêu cầu 1: SELECT [KHÁCH HÀNG].[Họ v꧟à tên], [KHÁCH HÀNG].[Địa chỉ] FROM [KHÁCH HÀNG] INNER JOIN [HOÁ ĐƠN] ON [KHÁCH HÀNG].[Mã khách hà🐻ng] = [HOÁ ĐƠN].[Mã khách hàng] WHERE [HOÁ ĐƠN].[Số hiệu đơn]=“S11” – Câu truy vấn cho yêu cầu 2: 𒈔SELECT [MẶT HÀNG].[Tên mặt hàng], [MẶT HÀNG].[Đơn giá] FROM [MẶT HÀNG] INNER JOIN [HOÁ ĐƠN] ON [MẶT HÀNG). [Mã mặt hàng] = [HOÁ ĐƠN].[Mã mặt hàng] WHERE [HOÁ ĐƠN].[Số hiệu đơn]=“S11” — Câu truy vấn cho yêu cầu 3: SELECT [Số lượng FROM [HOÁ ĐƠN WHERE [Số hiệu đơn]=“S11” F44 Trong các câu sau, câu nào SAI? 1) Báo cáo🔴 CSDL lấy dữ liệu từ các bảng hoặc từ truy vấn. 2) Báo cáo CSDL là một văn bản trình bày thông tin kết xuất꧟ từ CSDL cho xem và in đ🐎ược. 3) Trong báo cáo CSDL có thể trình bày nổi bật🔯 những so sánh quan trọng rút ra từ dữ liệu. 4) Các hệ q♑uản trị CSDL không có cônꦦg cụ để tạo báo cáo tự động. Lời giải chi tiết: Câu sau SAI: 4)💎 Các hệ quản trị CSDL không có công cụ để tạo báo cáo tự động. F45 Những lí do nào làm cho nhu cầuꦿ xem báo cáo trong cônꩵg tác quản lí rất lớn? 1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích rút từ CSDL với cách trìnhꦆ bảy phủ hợp với nhu cầu người xem. 2) Báo cáo thường đ🥀ược trình bày theo các mẫu quy ♈định và có thể tuỳ biến. 3) Báo cáo được tạo tự động, nhanh chóng từ CSDL. 4) Báo cáo có thể xem trên màn hình, có thể in ra ﷽để xem, gওửi đi hoặc lưu trữ. Lời giải chi tiết: Những lí do sau làm cho 🌞nhu cầu xem báo cáo trong công tác quản lí rất lớn: 1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích r🌊út 𝄹từ CSDL với cách trình bảy phủ hợp với nhu cầu người xem. 2) Báo cáo ꦐthường được trình bày theo các mẫu quy định và có thể tuỳ bi♈ến. 4) Báo cáo có thể xem trên màn hình,💧 có thể in ra để xem, gửi đi hoặ꧟c lưu trữ.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |