Bài 6. Dân số, lao động và việc làm trang 19, 20, 21 SBT Địa lí 12 Cánh diềuDựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 6.1. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 – 2021Tổng hợp đề ꦅthi học kì 2﷽ lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - ĐịaQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 6.1. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số♒ của ✱nước ta giai đoạn 1999 – 2021 🙈Để thể hiện quy mô dân sꦫố và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 - 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Kết hợp (cột và đường). D. Miền. Phương pháp giải: Để thể hiện quy mô dân ওsố và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 - 2021, biểu đồ kết hợp (cột và đường) là thích hợp nhất. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 2 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Số dân của nước ta tă💫ng trung bình mỗi năm trong giai đoạ🍸n 1999 - 2021 là A. 1,7 triệu người. B. 1,0 triệu người. C. 2,0 triệu người. D. 1,5 triệu người. Phương pháp giải: Số dân của nước ta tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 199꧒9 - 2021 là: (98,5 – 76,5) : 22 = 1 triệu người. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 3 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Đặc điểm nào ꧃sau đây đúng với dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2021? A. Số dân liên 🌞tục tăng, tỉ lệ gia tăng dân số liên tục ♊giảm. B. Số dân liên tục tăng, tỉ 𝕴lệ gia tăng dân số 🐻nhìn chung giảm. C. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số khá ổn định. D. Số dân liên tục tăng, ⛦tì ꦗlệ gia tăng dân số ổn định. Phương pháp giải: Dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2021 liên 🐻tục tăng (từ 76,5 triệu người năm 1999 lên 98,5 triệu người năm 2021), tỉ lệ gia tăng dân số Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 4 Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng ꦑlà do A. quy mô dân số lớn. B. tỉ lệ gia tăng dân số luôn trên 1 %. C. sự phát triển của y tế. D. số dân tăng hằng năm không thay đổi. Phương pháp giải: Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quyཧ mô dân số nước ta vẫn tăng là do quy mô dân số lớn. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 5 Nhận định 🌠nào sau đây là biểu hiện của việc nước ta có dân số đông? A. Dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX. B. Tỉ lệ gia tăng dân số luôn trên 1 %. C. Quy mô dân số tăng liên tục. D. Đứng thứ 3 tron🍌g khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới. Phương pháp giải: Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới là biểu hiện💦 của việc nước ta có dân 💫số đông. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 6 Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân ♒số nước ta hiện nay? A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Cơ cấu dân số rất ổn định. D. Đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng. Phương pháp giải: Cơ cấu dân số nước ta♔ hiện nay đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng và có xu hướng già 🍃hóa. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 7 Nhận định nào sau đây đúng với sự phân bố dân 🌜cư ♔ở nước ta? A. Dân cư chỉ tập trung ở vùng đồng bằ🎃ng châu thổ. B. 90 % dân số phân bố ở vùng nông thôn. C. Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa các vùng. D. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng ven biển. Phương pháp giải: Dân cư ở nước ta phân bố không đồng đ🦹ều, có sự khác nhau giữa các vùng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 13 Cơ cấu lao động theo 🌠ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; tăng tỉ lệ lao 𝐆động dịch vụ. B. Tăng tỉ lệ lao động nông🗹 nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ lệ lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. C. Tăng tỉ lệ lao động ở tất cả các nhóm ngành. D. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động công nghiệp, xâ𒉰y dựng và dịch vụ. Phương pháp giải: Do quá trình𒀰 hội nhập nền kinh tế quốc tế 🐲và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta theo hướng giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 14 Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu l༺ao động theo ngành của nước ta? A.ꦍ Tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. B. Chí൲nh sách chuyển cư của Nhà nước được thực hiện thường xuyên. C. Điều kiện sản xuất n༒ông nghiệp ở vùng nಌông thôn hạn chế. D. Trình độ của lao động khu vực nông thôn đư♕ợc nâng lên nhanh chóng. Phương pháp giải: Nguyên nhân dẫn tới sự 💜chuyển dịch cơ cấu lao🎀 động theo ngành của nước ta là tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 15 Nguyên nhân dẫn đến 🐼sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta là do A. quá trình hội nhập khu vực và quốc tế. B. quá trình công nghiệp hoa, hiện đại 🐼hóa đất nước. C. chất lượng lao động ngày càng tăng cao. D. lao động có tính cần cù, sáng tạo, chịu khó. Phương pháp giải: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu l💦ao động theo thành phần kinh tế ở nước ta là do quá trình hội nhập k🅷hu vực và quốc tế. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 16 Bảng 6.3. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị🌌: %) Biết tổng﷽ số lao đཧộng của nước ta năm 2010 là 50,5 triệu người và năm 2021 là 50,6 triệu người. Hãy: a) Tính số lao động thất nghiệp ở thành thị và số ꦦlao động thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta năm 𒈔2010 và năm 2021. b) Tại sao ở thành thị có tỉ lệ lao động th🍌ất nghiệp vẫn cao và ở nông thôn tỉ lệ lao động thiếu việc làm giảm? Lời giải chi tiết: a) Tính: Số lượng lao động thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nô﷽ng thôn nước ta năm 20🌌10 và năm 2021 (Đơn vị: triệu người) b) Giải thích: - Ở thành thị, tỉ 🙈lệ lao động thất nghiệp cao vì ở khu vực nàyꦛ đòi hỏi lao động có trình độ, trong khi lao động chưa qua đào tạo ở nước ta vẫn còn chiếm tỉ lệ lớn. - Ở nông ꦦthôn, trong những năm gần đây, nhờ việc đa d🍰ạng hóa ngành nghề nên tỉ lệ thiếu viếc làm đã giảm.
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |