Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trang 27, 28, 29 SBT Địa lí 12 Cánh diềuMột trong những vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước làTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 t♋ất cả các mô💛n - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - ĐịaQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Một trong những vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đối với quá trình♑ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước﷽ là A. khai thác hợp lí nguồn tài nguyên. B. tạo nguồn nguyên liệu vững chắ🤡c cho công nghiệp. C. tạo nhiều việc làm cho người lao động. D. tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi. Phương pháp giải: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản cung ⛎cấp nguồn nguyên liệu đa dạng và vững chắc cho công nghiệp để thực hiện quá trình CNH, HĐH đất nước. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 2 Thế mạnh tự nhiên để nước ta quy hoạch các vùng chuyên canh sản💎 xuất lương thực, thực phẩm là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoa theo mùa⛎. B. có nhiều vùng đất thấp, trũng ngập nước. C. vùng đồi t🧸rung du trải dài theo chiều ꦐbắc - nam. D. có hai đồng bằng châu thổ rộng lớn và dải đồng b🌸ằng ven biển. Phương pháp giải: Nước ta có hai đồng bằng châu🍌 thổ rộng lớn và dải đồng bằng ven🍃 biển để nước ta quy hoạch các vùng chuyên canh sản xuất lương thực, thực phẩm Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 3 Thế mạnh tự nhiên để nước ta phát triển🧸 các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả là A. các thung lũng rộng, kín gió, tầng đất dày. B. dải đồng bằng vܫen biển kéo dài từ Bắc vào Nam với đất pha cát. C. vùng đ🍃ồi núi thấp rộng lớn, bề mặt rộng, khá bằng phẳng với đất fe-ra-lit. D. các đồng bằng châu thổ rộ🥃ng, bề mặt bằng phẳng với đất phù sa màu mỡ. Phương pháp giải: Vùng đồi núi thấp rộng lớn, bề mặt rộng, khá bằng phẳng với đất fe-r🀅a-lit là thế mạnh tự nhiên để nước ta phát triển các vùngꦉ chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 4 Khí🔜 hậu nhiệt đới ẩm gió mù𝄹a, có sự phân hóa là điều kiện thuận lợi cho nước ta A. trồng được các loại cây ôn đới rộ𒉰ng khắp cả nướ༺c. B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới và đa dạng sản p🐷hẩm. C. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệpꩵ có quy mô lớn. D. hình thành các vùng trồng cây ăn quảಞ cận nhiệt từ Bắc vào Nam. Phương pháp giải: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa l♛à điều kiện thuận lợi cho nước ta tạo ra sự♑ đa dạng về sản phẩm nhiệt đới cho phép phát triển nông nghiệp nhiệt đới và đa dạng sản phẩm. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 5 Khó khăn lớn nhất của nước ta trong việc ꧟xuất khẩu nông sả🥂n hiện nay là A. thiếu nước và đất cho các hoạt động sản xuất. B. ෴thiếu nguồn lao động và côn🌸g nghệ sản xuất còn lạc hậu. C. sự biến động của thị trường và chﷺất 𓄧lượng sản phẩm. D. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Phương pháp giải: Thị trường thế giới có nhiều biến động về giá cả, nhiều sản phẩm nông nghiệp 🐓của nước ta chưa đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn của một số thị trường các quốc gia và khu vực nên gây khó khăn lớn nhất của nước ta trong việc xuất khẩu nông sản hiện nay. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 6 Cơ cấu giá trị sản ✅xuất nông nghiệp của nước ta đang chuyển💃 dịch theo hướng A. giảm mạnh tỉ trọng ngành trồnꦓg trọt và chăn nuôi, tăng mạnh tỉ trọng dịch vụ nông n🌄ghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp, ꦚgiảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng dịch vụ nôꦆng🌳 nghiệp. D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ 📖nông nghiệp. Phương pháp giải: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta đa𓄧ng chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 7 Nguyên nhân nào🐠 sau đây không làm tăng giá trị sản xuất nông nghiệp của💝 nước ta? A. Hình thức sản xuất nông nghiệp được thay đổi. B. Phát triển nông nghiệp theo chuỗi giá trị. C. Đổi mới quy trình sản xuất🅠, áp𒈔 dụng khoa học - công nghệ, ... D. Khí hậu có nhiều thay đổi thuận😼 lợi cho nông nghiệp phát 𓃲triển. Phương pháp giải: Khí hậu có nhiều thay đổi gây hạ𒉰n chế phát triển không làm tăng giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 8 Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi. Bảng 10.1. Diện tích gieo tr🌊ồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Tính năng suất lúa꧑ của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (đơn vị tính: tạ/ha). Lời giải chi tiết: Năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: tạ/ha) Câu 9 Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi. Bảng 10.🧔1. Diện tích gie🍃o trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Vẽ biể🍒u đồ kết hợp thể h💫iện diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Lời giải chi tiết: Câu 10 Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi. Bản⛄g 10.1. Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước t🍌a giai đoạn 2010 – 2021 Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây: A. Diện tích trồng lúa giảm dần. B. Sản lượng lúa không tăng. C. Sản lượng lúa tăng liên tục. D. Năng suất lúa giảm. Phương pháp giải: Nhận định B, D chưa đúng. Vì, quan sát bảng số liệu ta thấy, giai đoạn 2010 – 2021 sản lượng lúa tăng liên tục từ 40 triệu tấn lên 43,9 tri🧔ệu tấn; năng suất ꦇlúa cũng tăng từ 53,3 tạ/ha lên 61 tạ/ha. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A, C Câu 11 Vùng nào sau đᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚây có diện tích và sản lượng 🧔lúa cao nhất ở nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp giải: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích và sản lượng lúa cao nhất ở 💫nước ta. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 12 Đánh dấu X vào ô thích hợp trong bảng theo mẫu sau để thấy được một số l💞oại cây trồng thế mạnh phân theo vùng ở nước ta. Bảng 10.2. Một số loại cây trồn𝓰g thế mạnh phân theo vùng ở nước ta Lời giải chi tiết: Câu 13 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.3. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta gꦛiai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Để thể h💟iện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu n𒁃ăm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Phương pháp giải: Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ cột ghép là biểu đồ thích hợ👍p nhất. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 14 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.3. Diện tích câyꦑ công nghiệp hàng nă🉐m và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Để thể hiไện cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước 🧜ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Phương pháp giải: Để thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểuꦰ đồ miền là thích hợp nhất. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 15 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.3. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn v𝄹ị: nghìn ha) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta giai 🍨đoạn 2010 - 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Phương pháp giải: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp 🅷hàng năm và lâu năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 16 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.3. Dܫiện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: ⛦nghìn ha) Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây: A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng ﷽liên tụ♈c. B. ✤Di💧ện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục. C. Tổng diện tích cây công nghiệp tăng liên tục. D. Tổng diện tích cây công nghiệp giảm liên tục. Phương pháp giải: Nhậ🐼n định C chưa đúng. Vì, tổng diện tích cây công nghiệp có sự biến động. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A, B, D Câu 17 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.4. Số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2♈010- 2021 (Đơn vị: ꦍtriệu con) Tính tốc độ tă🤪ng trưởng của đàn trâu, bò, lợn và gia cầm ไcủa nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (lấy năm 2010 = 100 %). Lời giải chi tiết: Tốc độ tăng trưởng của đàn trâu, bò, lợn và ღgia cầm của nước ta giai đoạn 2010 –💦 2021 (Đơn vị: %) Câu 18 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.4. Số lượng một số vật nuôi♋ của nước ta giai đoạn 2010- 2021 (Đơn vị: triệu con) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số vật nuôi ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021, bi🐈ểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. Phương pháp giải: Để thể🀅 hiện tốc độ tăng trưởng của một số vật nuôi ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 19 Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Bảng 10.4. Số lượn♓g một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010- 2021 (Đơn vị: triệu co🌌n) Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây: A. Gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất. B. Số lượng trâu giảm liên tục. C. Số lượng bò, lợn thay đổi theo từng giai đoạn. D. Lợn có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. Phương pháp giải: Nhận đ꧋ịnh D c🅰hưa đúng. Vì, năm 2021 lợn có tốc độ tăng trưởng giảm so với 2010. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A, B, C Câu 20 Cho bảng số liệu sau: Bản🌠g 10.5. Diện tích♌ rừng và sản lượng gỗ khai thác của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện diện tích rừng tự nhiên và🗹 rừng trồng ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021. b) Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021, tổnﷺg diệ🌟n tích rừng ở nước ta tăng bao nhiêu nghìn ha? c) Hãy đưa💎 ra một thông điệp để góp phần bảo vệ rừng ở nước ta. Lời giải chi tiết: a) Biểu đồ: Biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở nước ta giai đoạn 2010 - 🍃2021 b) Trung bình mỗi năm tr🥀ong giai đoạn 2010 - 20𝓰21, diện tích rừng ở nước ta tăng 118,2 nghìn ha. c) HS có thể đưa ra các thông điệp khác nhau. Ví dụ: 🍬Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Câu 21 Quan sát biểu đồ sau, trả lời câu hỏi. Biểu đồ trên được gọi là biểu đồ A. cột chồng. B. cột ghép. C. cột đơn. D. miền. Phương pháp giải: Biểu đồ trên được gọi là biểu đồ cột ghép. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 22 Quan sát biểu đồ sau, trả lời câu hỏi. Từ năm 2010 đến năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta tăng được bao nhiêu triệuꦉ tấn? A. 36 triệu tấn. B. 2,2 triệu tấn. C. 3,6 triệu tấn. D. 1,4 triệu tấn. Phương pháp giải: Tổng sản lượng thuỷ s𒉰ản của nước ta tăng:🐼 8,8 - 5,2 = 3,6 triệu tấn. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 23 Quan sát biểu đồ sau, trả lời câu hỏi. Dựa vào tốc độ tăng trưởng, hãy cho biết cơ cấu ngành thuỷ sản của nước♈ ta chuyển dịch the💙o xu hướng nào. A. Tꦓỉ trọng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. B.🐎 Giảm tỉ trọng thuỷ sản khai thác, tăng tỉ trọng thuỷ sảnꩲ nuôi trồng. 🦋C. Tỉ t▨rọng sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. D. Tăng tỉ trọng thuỷ sản khai thác, giảm tỉ trọ꧅ng thuỷ sản nuôi trồ𓆉ng. Phương pháp giải: Cơ cấu ngành thuỷ sản của nước ta chuyển dịch t🐻heo xu hướng giảm tỉ trọng thuỷ sản khaiᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ thác, tăng tỉ trọng thuỷ sản nuôi trồng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |