ftw bet

Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 14 Vở thực hành Toán 4

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3. Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ,

Tổng hợp đề thi ༒học kì 2 lớp 4 t▨ất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính bằng hai cách (theo mẫu). Mẫu: 26 x (5 + 4) Cách 1: 26 x (5 + 4) = 26 x 9                     = 234 Cách 2: 26 x (5 + 4) = 26 x 5 + 26 x 4                    = 130 + 104                    = 234 a) 43 x (2 + 6) b) (15 + 21) x 7

Phương pháp giải:

a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b + c) = a x b + a x c b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + b) x c = a x c + b x c

Lời giải chi tiết:

a) 43 x (2 + 6)  Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8                                = 344 Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6                                = 86 + 258                                = 344 b) (15 + 21) x 7 Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7                                  = 252 Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7                                  = 105 + 147                                  = 252

Câu 2

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3. (A): m x (n + p) (B): (m + n) x p (C): m x n + m x p (D): m x p + n x p b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là: biểu thức ........... và biểu thức .......... ; biểu thức ........... và biểu thức .......... 

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì: (A): m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32 (B): (m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27 (C): m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32 (D): m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27 b)  Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là:

biểu thức A và biểu thức C ; biểu thức B và biểu thức D

Câu 3

Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

Phương pháp giải:

Cách 1: Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối Cách 2: Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Khối Bốn: 2 lớp Khối Ba: 3 lớp 1 lớp: 12 bạn Tất cả: ... ? bạn

Bài giải

Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là: 2 + 3 = 5 (lớp) Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là: 12 x 5 = 60 (bạn) Đáp số: 60 bạn

Cách 2

Cách 2:

Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là: 12 x 2 = 24 (bạn) Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là: 12 x 3 = 36 (bạn) Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là: 24 + 36 = 60 (bạn) Đáp số: 60 bạn

Quảng cáo
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|