Bài 2: Thuật toán đệ quy - Chuyên đề Tin học 11 Cánh diềuMô tả đệ quy cho hàm F(n) để tính a¬n như sau: {Hàm_đệ_quy} ({Danh_sách_tham_số})
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi khởi động trang 10 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Định nghĩa Lời giải chi tiết: Mô tả đệ quy cho hàm F(n) để tính an như sau: {Hàm_đệ_quy} ({Danh_sách_tham_số}) { {Gọi_lại_hàm_đệ_quy}({Danh_sách_tham_số}); }Câu 2 Trả lời câu hỏi hoạt động 1 trang 10 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: a) Cho biết kết quả thu được của hai chương trình khi giá trị của cặp (4, n) nhập vào lần lượt bằng (2, 4) và (3, 6). print (z, "mũ", n, "=", power1(2,4)) print (z, "mũ", n, "=", power1(3,6)) b) Nhận xét Các ngôn ngữ lập trình bậc cao thường cho phép xây dựng các hàm đệ quy, nghĩa là trong thân của bàm có chứa những câu lệnh gọi đến chính nó.Câu 3 Trả lời câu hỏi hoạt động 2 trang 11 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: a) Chương trình ở Hình 3: dấu ? trong hàm h(n) cần được thay như sau để tính được số lượng cái bắt tay diễn ra trong phòng họp có n người: return 1 else return h(n-1) + 1 // Gọi đệ quy b) Chạy chương trình để tính số cái bắt tay nhập lần lượt n = 5 và n = 10 và đọc kết quả xuất hiện trên màn hình.Luyện tập Câu 1 Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 12 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: Nhập chương trình trong bảng 1 vào máy tính và đọc kết quả màn hình xuất ra.Luyện tập Câu 2 Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 13 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: a) return 1 else return F (n - 1) b) Ý nghĩa của I7 bước đã cho. Trong hàm có một hoặc nhiều lệnh gọi đến chính nó. Mỗi lần gọi đệ quy thì kích thước của bài toán được thu nhỏ hơn so với lần gọi trước. Khi đạt được trường hợp cơ sở thì chương trình không cần gọi đệ quy. Thuật toán đệ quy được cài đặt dưới dạng hàm đệ quy, để xử lí với các đối tượng được định nghĩa đệ quy.Vận dụng Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 14 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: Hàm đệ quy in_loi_bai_hat (n) với n là số kẹo để có thể in ra lời bài hát như trên nếu gọi hàm in loi bai hat(20): {Hàm_đệ_quy} ({Danh_sách_tham_số}) { {Gọi_lại_hàm_đệ_quy}({Danh_sách_tham_số}); }Câu 7 Trả lời câu hỏi tự kiểm tra trang 14 Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Lời giải chi tiết: Những câu sau đây đúng khi nói về hàm đệ quy: c) Hàm đệ quy là hàm mà thân hàm có chứa những lệnh gọi đến chính nó. đ) Hàm đệ quy được sử dụng để cài đặt thuật toán đệ quy. g) Hàm đệ quy không bao giờ dừng nếu không có trường hợp cơ sở.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |