ftw bet

Yến, tạ, tấn là gì? - Toán 4

1. Yến, tạ, tấn

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
 1 yến = 10kg                🥀       1 tạ   = 10 y🌠ến 
1 tạ   = 100kg                     1 tấn = 10 tạ    
        ♍   🌞                                   1 tấn = 1000kg

Ví dụ 1. Chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Ví dụ 2. Số?

a) 3 yến = .?. kg 50 kg = .?. yến 4 yến 8 kg = .?. kg b) 6 tạ = .?. kg 70 yến = .?. tạ 3 tạ 12 kg = .?. kg c) 2 tấn = .?. yến 8 000 kg = .?. tấn 1 tấn 250 kg = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 yến = 30 kg 50 kg = 5 yến 4 yến 8 kg = 40 kg + 8 kg = 48 kg b) 6 tạ = 600 kg 70 yến = 7 tạ 3 tạ 12 kg = 300 kg + 12 kg = 312 kg c) 2 tấn = 200 yến 8 000 kg = 8 tấn 1 tấn 250 kg = 1 000 kg + 250 kg = 1 250 kg

Ví dụ 3. Khối lượ🅠ng hàng hoá mỗi xe vận chuyển được gh🌳i ở thùng xe (xem hình).

Yến, tạ, tấn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hãy sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hoá vận chuyển từ nhẹ đến nặng.

Hướng dẫn giải

Đổi khối lượng hàng hoá trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam. Xe A. 320 yến = 3 200 kg Xe B. 2 tấn 3 tạ = 2 000 kg + 300 kg = 2 300 kg Xe C. 3 tấn = 3 000 kg Xe D. 2 500 kg So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hoá vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nhẹ đến nặng là: 2 300 kg, 2 500 kg, 3 000 kg, 3 200 kg Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hoá vận chuyển từ nhẹ đến nặng là: Xe B, xe D, xe C, xe A.

2. Bài tập vận dụng

{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|