Writing - Unit 3: Commnunity service - SBT Tiếng Anh 7 Global Success1. Make sentences using the words and phrases below to help you. Remember to change the forms of some words. 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same. Use the given words. 3. Write a letter to your friend to tell him or her about the volunteer activities you did last year and how you felt about them.Tổng hợp đề thi h▨ọc kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Make sentences using the words and phrases below to help you. Remember to change the forms of some words. (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ phía dưới để giúp bạn. Hãy nhớ thay đổi cấu tạo của một số từ.) 1. Minh / find / volunteer activities / 💖interesting / can meet / new people. __________________________________☂_________________________ 2. We / join / community activities / help / needy / la💜st summer. ________________🧸___________________________________________ 3. We / learn /ꦆteamwork skills /when / join / some / clean-up activity/ last summer. ___________________________________________________________ 4. If you / love / nature / can / join / our Green Neighbourhood projec🎃t. ____________________________________________𒁏____________🦩___ 5. I / join / recycling project / because / want / help / pro𓃲tec๊t the environment. ____________ꦛ_______________________________________________ 6. You / need / patient and caring / when / 🃏take careꦅ / pets. _______________________________ಞ____________________♕________ Lời giải chi tiết: 1. Minh finds volunteer acꦚtivities inte🌞resting because he can meet new people. (Minh thấy các hoạt động tình nguyện rất thú vị vì có thể gặp gỡ nhiều người mới.) Giải thích: because (conj): bởi vì (nêu lý do của sự việc) 2. We joined community activ♒ities to help the need🌞y last summer. (Chúng tôi đã tham gia các hoạt động cộng đồng để giúp đỡ những người khó khăn vào mùa hè năm ngoái.) Giải thích: - to: để làm gì - the: mạo từ để xác định sự vật 3. We learnt teamwork skills when we joined some clean-up activities last summ🧜er. (Chúng tôi đã học được kỹ năng làm việc nhóm khi tham gia một số hoạt động dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.) Giải thích: - Có “ last summer” (mùa hè năm ngoái) nên câu ở dạng thì quá khứ đơn => joined - Sau “when” (khi) thiếu chủ từ, phía trước chủ từ “we” (chúng tôi) => them “we” vào vế 2 của “when” - có từ “some” (một số) nên “activity” (hoạt động) phải ở dạng số nhiều => activities 4. If 🙈you love nature, you ܫcan join our Green Neighbourhood project. (Nếu bạn yêu thích thiên nhiên, bạn có thể tham gia dự án Khu phố xanh của chúng tôi.) Giải thích: - Vế thứ 2 thiếu chủ ngữ, vế phía trước chủ ngữ là “you” (bạn) => chủ ngữ vế 2 cũng là “you” 5. I join the 🐲recycling project because I want to help protect environment. (Tôi tham gia dự án tái chế vì tôi muốn góp phần bảo vệ môi trường.) Giải thích: - Sau “because” (bởi vì) là mệnh đề nên cần đầy đủ chủ ngữ + vị ngữ. Vế đầu câu là “I” (Tôi) => cần thêm chủ từ “I” - “want” (muốn) + to + động từ nguyên mẫu 6. You need to be patient and c𓆏aring when you take care of pets. (Bạn cần kiên nhẫn và quan tâm khi chăm sóc thú cưng.) Giải thích: - cấu trúc “need” (cần) + to + động từ nguyên mẫu. Trước tính từ “patient” (kiên nhẫn) phải có động từ “ to be” => to be Bài 2 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same. Use the given words. (Viết lại các câu dưới đây để nghĩa không thay đổi. Sử dựng các từ cho sẵn.) 1. My school may hold some volunteer activities. I am thinking about joining the animal ♛care project. (IF) ___________________________________________________________ 2. R🍷aisi♈ng funds for poor children is one thing you may do. (MIGHT) 🎀You_____🔯______________________________________________________ 3. She doesn’🌠t join any volunteer activities. She says she is busy. (BECAUSE) She _____________♔_______________🍨_______________________________ 4. My🏅 pa🅘rents often go to villages to do charity work. I go with them. (AND) My parents _______𒁃____________________________________________________ 5. There are mo💙re and more volunteer orga𒈔nisations in the country. (INCREASING) The ______________________ও_________________________________🍬____ Phương pháp giải: Tạm dịch: 1. Trường của tôi có thể tổ chức một số hoạt động tình nguyện. Tôi đang suy nghĩ về việc tham gia dự án chăm sóc động vật. 2. Gây quỹ cho trẻ em nghèo là một việc bạn có thể làm. 3. Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào. Cô ấy nói rằng cô ấy đang bận. 4. Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện. Tôi đi với họ. 5. Ngày càng có nhiều tổ chức tình nguyện trong nước. Lời giải chi tiết: 1. I will join the animal care proj🦋ect if my school holds some volunteer activities. (Tôi sẽ tham gia dự án chăm sóc động vật nếu trường tôi tổ chức một số hoạt động tình nguyện.) Giải thích: ꦆDạng câu điều kiện “If” (Nếu) diễn t💜ả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai cũng như kết quả của nó. C♕hủ🙈 từ (S) + will + động từ nguyên mẫu, If + chủ từ + Động từ ở thì hiện tại đơn. 2. You might raise funds for poor children. (Bạn có thể gây quỹ cho trẻ em nghèo.) Giải thích: Cấu trúc: Chủ từ + might + động từ nguyên mẫu 3. She doe🀅sn’t jꦛoin any volunteer activities because she is busy. (Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào bởi vì cô ấy bận.) Giải thích: Cấu trúc “Because” (ﷺBởi vì) diễn tả nguyên nhân. Sau “Because” là một🐬 mệnh đề. Because S + V + O… 4. ♓My parents often go to villages to do charity work, and I go with them. (Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện, và tôi đi cùng họ.) Giải thích: 2 câu nối với nhau bằng🦹 từ ‘and” (và), trước từ “��and” có dấu “,” 5. The number of volunteer organisations in the country is increasing🤪. (Số lượng các tổ chức tình nguyện trong nước ngày càng tăng.) Giải thích: - Ta có “there are more and more” (ngày càng nhiều) = “increasing” (đang tăng) - Khi viết lại câu có từ “increase” (tăng) ta dùng cụm từ “the number of ” (Số lượng những) Cấu trúc “ The number of” (Số lượng những): đi với danh từ số nhiều The number of + Danh từ số nhiêu + động từ (chia theo chủ từ số ít) - “increasing” (đang tăng) là thì hiện tại tiếp diễn => is increasing Bài 3 3. Write a letter to your friend to tell him or her about the volunteer activities you did last year and how you felt about them. (Viết một bức thư với người bạn của bạn để nói với anh ấy hoặc cô ấy về các hoạt động tình nguyện bạn đã làm vào năm ngoái và bạn cảm thấy như thế vào về các hoạt động này.) Dear Tom, How are ꦚ𓂃you doing? Did you do anything interesting last summer? I joined a school club and did some volunteer activities. I_______________________________________________________ _____________⭕___________________________________________________________ _____________________ꦐ________________________🦹____________________________ Write to me soon and tell me about your summer ꦡa🍌ctivities. Best, Mai Lời giải chi tiết: Dear Tom, How are you doing? Did you do anything interesting last summer? I joined a school club and did some volunteer activities. I and my friends collected books for the community library so that local children would get more books to read. We also tutored primary students. By doing that, we were happy to help children have a better life. Write to me soon an☂d tell me about your sum🌺mer activities. Best, Mai Tạm dịch: Tom thân mến, Bạn khỏe không? Bạn đã làm gì thú vị vào mùa hè năm ngoái? Tôi tham gia một câu lạc bộ của trường và thực hiện một số hoạt động tình nguyện. Tôi và bạn bè đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng để trẻ em địa phương có nhiều sách hơn để đọc. Chúng tôi cũng dạy kèm học sinh tiểu học. Làm được điều đó, chúng tôi rất vui vì đã giúp các em có cuộc sống tốt đẹp hơn. Viết thư cho tôi sớm và kể cho tôi nghe về các hoạt động mùa hè của bạn. Tốt nhất, Mai
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |