ftw bet

Trắc nghiệm bài Huyện Trìa xử án - Phân tích Văn 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Tác dụng của việc dùng tên các con vật để đặt cho các nhân vật trong tác phẩm văn học là gì?
  • A

    Mang đꦓến những điều mới lạ, hấp dẫn cho người đọc.

  • B
    Khiến tác phẩm mang đậm chất văn học dân gian.
  • C
    Khiến người đọc chú ý hơn vào tác phẩm.
  • D
    A và B đúng.
Câu 2 :

Lời tự giới thiệu trong lời xưng danh của nhân vật quan huyện cho thấy nhân vật này c&ౠoacute; tính cách 🎐như thế nào?

  • A
    Tỏ ra chán chườn cảnh nhà mình.
  • B
    Tỏ ra tự mãn về bản thân.
  • C
    Thể hiện tình cảm thật lòng với Thị Hến.
  • D
    A và B đúng.
Câu 3 :

 Mục đích xử kiện của Huyện Trìa qua lời xư♎ng danh của nhân vật này là gì?

  • A
    Quan xử kiện vì công bằng, lẽ phải.
  • B

    Xử kiện chỉ vì muốn được nhiều tiền của, những ai đút lót càng nhiều càng được quan xử thắng.&n🔴bsp;

  • C
    Xử án dựa vào tình cảm và mối quan hệ.
  • D
    Đáp án khác
Câu 4 : Nhân vật có lượt lời nhiều nhất trong trích đoạn là ai?
  • A
    Nhân vật Trùm Sò.
  • B
    Nhân vật Huyện Trìa.
  • C
    Nhân vật Thị Hến.
  • D
    Nhân vật Đề Hầu.
Câu 5 : Mâu thuẫn trước phiên tòa là mâu thuẫn giữa hai nhân vật nào?
  • A
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Đề Hầu.
  • B
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Thị Hến.
  • C
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Trùm Sò.
  • D
    Mâu thuẫn giữa Thị Hến và Trùm Sò.
Câu 6 : Tác giả đã thể hiện cảm xúc gì qua "Huyện Trìa xử án"?
  • A
    Thái độ vui vẻ, nhằm mục đích tạo tiếng cười là chính.
  • B
    Thái độ trung lập.
  • C
    Thái độ mỉa mai, châm biếm.
  • D
    Thái độ ca ngợi.
Câu 7 : Cảm hứng chủ đạo của văn bản "Huyện Trìa xử án" là gì?
  • A
    Sự bất công trong vấn đề xử án.
  • B
    Thói hư tật xấu của con người.
  • C
    Thói hư tật xấu của quan lại thời xưa.
  • D

    Cꦜuộc sống thường nhậ🌌t của con người trong xã hội xưa.

Câu 8 :

Vì sao có thể nói: Văn bản Huyện Trìa xử án (trong vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc,Hến)🌠 đư🀅ợc sáng tác, lưu truyền theo phương thức truyền miệng?

  • A

    Văn bản này được t෴rích trong một vở tuồng. (thể loại văn học dân gian)

  • B

    Văn bản trên không có t&eci🦩rc;n tác giả cụ𝄹 thể.

  • C

    Văn bản xuất hiện nhiều dị bản ở mỗi vở diễn kh&aacu꧒t♛e;c nhau.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.
Câu 9 :

Qua lời phán ♏cuối cùng của Huyện Trìa, lời than của Trùm Sò, lời tri ân của Thị Hến, có thể nhận xét gì về kết♏ quả của phiên tòa?

  • A
    Kết quả công bằng cho cả hai bên.
  • B
    Kết quả thiên vị về phía vợ chồng Trùm Sò.
  • C
    Kết quả thiên vị về phía Thị Hến.
  • D
    Đáp án khác.
Câu 10 :

Từ việc đọc hiểu văn bản trên, cho biết: khi đọc, phâ;n tích một kịch bản tuồng nói riêng, văn bản kịch n&☂oacute;i chung, ta cần lưu ý những gì🅘;?

  • A

    Chú ý những từ ngữ, hình ảnh đặc biệt trong câu thoại của từng 🐻nhân vật.

  • B

    Xác định đượ🦩c đề tài, cảm hứng chủ đạo của văn bꦬản.

  • C

    Hiểu được🎶 ý nghĩ📖a, quan điểm mà tác giả muốn gửi gắm.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Tác dụng của việc dùng tên các con vật để đặt cho các nhân vật trong tác phẩm văn học là gì?
  • A

    Mang đến những điều mới lạ, hấp dẫn cho n♕gười đọc.

  • B
    Khiến tác phẩm mang đậm chất văn học dân gian.
  • C
    Khiến người đọc chú ý hơn vào tác phẩm.
  • D
    A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tìm hiểu tác dụng của việc dùng tên các con vật đặt tên cho nhân vật trong tác phẩm văn học.
Lời giải chi tiết :

Khi tên các con vật được dùng để đặt tên cho c&aacu𒁃te;c nhân vật trong tác phẩm văn học sẽ mang đến những điều mới lạ, hấp dẫn cho người đọc và khiến tác phẩm mang đậm chất văn học dân gian.

Câu 2 :

Lời tự giới thiệu trong lời xưn🔥g danh của nhân vật quan huyện cho thấy nhân vật này có tính 🎐cách như thế nào?

  • A
    Tỏ ra chán chườn cảnh nhà mình.
  • B
    Tỏ ra tự mãn về bản thân.
  • C
    Thể hiện tình cảm thật lòng với Thị Hến.
  • D
    A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ🅘 phần tự giới thiệu trong lời xưng danh của nh&aciꦇrc;n vật quan huyện.

-ꦑ Rút ra nhận xét về tíꦬ;nh cách nhân vật.

Lời giải chi tiết :

Nhân vật quan huyện trong lời tự xưng danh luôn tỏ ý tự mãn về bản thân, ꦦtự đắc ở ngoài nhưng lại chán cảnh nhà mình.

Câu 3 :

 Mục đích xử kiện của Huyện Trìa ಞqua lời xưng danh của nhân vật này l&ag𒉰rave; gì?

  • A
    Quan xử kiện vì công bằng, lẽ phải.
  • B

    Xử kiện chỉ vì muốn được nhiều tiền của, những ai đút lót càng nhiều càng được quan xử ♍thắng. 

  • C
    Xử án dựa vào tình cảm và mối quan hệ.
  • D
    Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ phần 2.

-ﷺ Rú;t ra kết luận về mục đích xử án của quan huyện𝔍.

Lời giải chi tiết :

Mục đích xử kiện của Huyện Trìa qua lời danh xưng của nhân vật này: xử ki𓄧ện chỉ vì muốn được nhiều tiền của, những ai đút lót càng nhiều càng được quan xử thắng. 

Câu 4 : Nhân vật có lượt lời nhiều nhất trong trích đoạn là ai?
  • A
    Nhân vật Trùm Sò.
  • B
    Nhân vật Huyện Trìa.
  • C
    Nhân vật Thị Hến.
  • D
    Nhân vật Đề Hầu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đoạn trích. - Chú ý lời thoại để nhận biết nhân vật có lượt lời nhiều nhất.
Lời giải chi tiết :

Nhân vꦓật Huyện Trìa có số lượt lời nhiều nhất trong văn bản vì đây là một phiên xử án và; thẩm quyền thuộc về Huyện Trìa.

Câu 5 : Mâu thuẫn trước phiên tòa là mâu thuẫn giữa hai nhân vật nào?
  • A
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Đề Hầu.
  • B
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Thị Hến.
  • C
    Mâu thuẫn giữa Huyện Trìa và Trùm Sò.
  • D
    Mâu thuẫn giữa Thị Hến và Trùm Sò.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản.

- Chú ý những đoạn nói về mâu thuẫn giữa các nh&aꦆcirc;n vật trước phiên tòa.

Lời giải chi tiết :

- Trước phiên t&ogravℱe;a: Mâu꧒ thuẫn giữa Huyện Trìa và Đề Hầu

+Dẫn chứng: Đã biết mặt lão Đề hay nói bậy/ Mồm xà cáng vinh râu ngoe ngoét.

→ Huyện Trìa đã biết được tính cách của Đ🀅ề hầu từ trước: một người hay nói bật, điêu toa, không có thiện cảm.

Câu 6 : Tác giả đã thể hiện cảm xúc gì qua "Huyện Trìa xử án"?
  • A
    Thái độ vui vẻ, nhằm mục đích tạo tiếng cười là chính.
  • B
    Thái độ trung lập.
  • C
    Thái độ mỉa mai, châm biếm.
  • D
    Thái độ ca ngợi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ toàn bộ văn bản.

- Chú ý c&aacu📖te;ch t&aacutꦛe;c giả xây dựng từng nhân vật.

- Rút ra kết luận về tình cảm, cảm xúc củ♛a tác giả.

Lời giải chi tiết :

Tác giả tỏ thái độ mỉa mai, châm biếm trước những thói hư tật xấu, cách cư x🌠ử giữa các nhân vật. 

Câu 7 : Cảm hứng chủ đạo của văn bản "Huyện Trìa xử án" là gì?
  • A
    Sự bất công trong vấn đề xử án.
  • B
    Thói hư tật xấu của con người.
  • C
    Thói hư tật xấu của quan lại thời xưa.
  • D

    Cuộc sống tജhường nhật của con người trong x&atil🎃de; hội xưa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ toàn bộ văn bản.

- Nêu cảm hứng chủ đạo của văn bản.

Lời giải chi tiết :

Cảm hứng chủ đạo: Cuộc sống thường nhật 💦của con người trong xã hội xưa.

Câu 8 :

Vì sao có thể nói: Văn bản Huyện Trìa xử án (trong vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc,Hến) được sáng tác,ꦛ lưu truyền theo phương thức tr꧅uyền miệng?

  • A

    Văn bản này𒅌 được trích trong một vở tuồng. (thể loại văn học dân gian)

  • B

    Văn bản trê🗹;n không c&oacu♐te; tên tác giả cụ thể.

  • C

    Văn bản xuất hiện nhiều dị 🅷bản ở mỗi vở diễn khác n🎀hau.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ toàn bộ văn bản.

- Chú ý những dấu hiệu cho thấy văn bản Huyện Trìa xử án được sáng tác, lưu truyền theo🐲 phương thức tru🐻yền miệng.

Lời giải chi tiết :

- Văn bản Huyện Trìa xử án (trong vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) được s&aacu💎te;ng tác, lưu truyền theo phương thức tru🍸yền miệng bởi:

+ Văn bản này được trích trong một vở tuồng (tuồng là thể loại thuộc văn học dân gian) nên có tính chất truyền miệngဣ.

+ Văn b🐻ản trên không có tên tác giả cụ thể.

+ Văn bản xuất hiện nhiều dị bản ở mỗi ﷽vở diễn khác nhau.

Câu 9 :

Qua lời phá;n cuối cùng của Huyện Trìa, lời t♚han của Trùm Sò, lời tri ân của Thị Hến, có thể nhận xét gì về kết quả của phiên t&ogra🦄ve;a?

  • A
    Kết quả công bằng cho cả hai bên.
  • B
    Kết quả thiên vị về phía vợ chồng Trùm Sò.
  • C
    Kết quả thiên vị về phía Thị Hến.
  • D
    Đáp án khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn cuốiও, phần đưa ra kết quả trong phiên toà.

- Nhận 💜xé🔯;t về phần kết quả phiên tòa.

Lời giải chi tiết :

Từ lời phán cuối cùng của Huyện Trìa, lời than của Trùm Sò, lời tri ân của Thị Hến, có thể thấy rằng kết quả mà Huyện Trìa đưa ra không công bằng với tất🅘 cả mà có phần thiên vị cho Thị Hến. Bởi nếu như có sự công bằng thì vợ chồng Trùm S&og🦋rave; không phải than thở khi nghe quyết định của phiên tòa.

Câu 10 :

Từ việc đọc hiểu văn bản trên, cho biết: khi đọc, phân tích một ♏kịch bản tuồng nói riêng, văn bản kịch nói chung, ta cần lưu ý nhữꩲng gì?

  • A

    ܫChú ý những từ ngữ, hình ảnh đặc biệt trong câu thoại của từng 🧔nhân vật.

  • B

    Xác 🐟định được 𝔍đề tài, cảm hứng chủ đạo của văn bản.

  • C

    Hiểu được ý nghĩa, ꦬ🦂quan điểm mà tác giả muốn gửi gắm.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc lại văn bản.

- Rút ra c&aac💜ute;ch đọc v&ag𒆙rave; phân tích.

Lời giải chi tiết :

Từ việc đọc hiểu văn bản tr🤡ên, một số lưu ý em rút ra được trong việc đọc, phân tích một kịch bản tuồng nói riêng và văn bản kịch nói chung:

- Cần đọc kĩ từ 2-3 lần.

- Chú &yacu🌃te; những từ ngữ, hình ảnh đặc biệt trong câu thoại của từng nhân vật.

- Xác định được đề t&ag✃rave;i, cảm hứng chủ đạo của văn bản.

- Hiểu được ý nghĩa, quan điểm m&a🐽grave; tác giả muốn gửi gắm.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|