ftw bet

Trắc nghiệm bài Gió thanh lay động cành cô trúc - Phân tích Văn 10 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Các luận điểm của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc là gì?

  • A

    Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực v🍰à mùa đô;ng buốt giá.

  • B

    Hai c༒âu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, ꦇhai câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đất.

  • C

    Kh&oc🌱irc;ng gian và thời gian bỗngℱ mở rộng ra đến hai câu luận.

  • D
    Cả ba đáp án trên.
Câu 2 :

Nhan đề Gió thanh lay động cành cô trúc có nghĩa là gì?

  • A
    Nguyễn Khuyến miêu tả ngọn gió để ẩn dụ cho tình cảm của con người.
  • B
    Miêu tả khóm trúc vào tiết thanh minh.
  • C

    Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm ti🔜nh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc.

  • D
    Đáp án khác.
Câu 3 :

Để làm rõ đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu “đề, thực, luận, kết”, tác giả Chu Văn Sơn đã kết hợp những thao t🔯ác nghị luận nào?

  • A
    Phân tích, tổng hợp.
  • B

    Phân tích, chứng minh.

  • C
    Phân tích, so sánh.
  • D
    Tổng hợp, so sánh.
Câu 4 :

Ở đoạn văn cuối ("Tất cả những điều ấy [...] đến thế kỉ n&agꦺrave;o?"), tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu nào?

  • A
    Câu cảm thán.
  • B
    Câu cầu khiến.
  • C
    Câu trần thuật.
  • D
    Câu hỏi tu từ.
Câu 5 :

Từ ngữ nào sau đây KHℱÔNG có t&iaꦉcute;nh gợi hình, gợi cảm trong phần 4?

  • A
    Hư huyền.
  • B
    Bâng khuâng.
  • C
    Lay động.
  • D
    Thảng thốt.
Câu 6 :

Những từ ngữ nào có tác dụng kết nối ý của phần 5 với các phần trư🍎ớc đó?

  • A
    Cuối cùng.
  • B
    Tất cả.
  • C
    Và.
  • D
    Tất cả các đáp án trên.
Câu 7 :

Đoạn văn sau cho thấy tác giả đã huy động kiến thức nào vào việc đọc hiểu văn bản: “Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ...

  • A
    Âm nhạc.
  • B
    Điện ảnh.
  • C
    Hội họa.
  • D
    Kiến trúc.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các luận điểm của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc là gì?

  • A

    M😼ùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nựꦯc và mùa đông buốt giá.

  • B

    Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, hai câu thực tả cảnh mặt n🅷ư🐼ớc và mặt đất.

  • C

    Không gian và thời gian bỗng🐟 mở rộng ra đến hai câu luận.

  • D
    Cả ba đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản.

- Đánh dấu các luận điểm chính có🦋 trong văn bản.

Lời giải chi tiết :

- Các luận điểm của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc:

+ Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và m🧸ùa đông buốt giá.

+ Hai ൩câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu.

+ Ha🥃i câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đ𝔍ất.

+ღ Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai 🧔câu luận.

+ Cuối cùnꦚg, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa ꩲthật nhanh mà thật đọng.

Câu 2 :

Nhan đề Gió thanh lay động cành cô trúc có nghĩa là gì?

  • A
    Nguyễn Khuyến miêu tả ngọn gió để ẩn dụ cho tình cảm của con người.
  • B
    Miêu tả khóm trúc vào tiết thanh minh.
  • C

    Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân c&o😼circ; trúc.

  • D
    Đáp án khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ văn bản để hiểu nhan đề bài viết.

Lời giải chi tiết :

Nhan đề Gió thanh lay động cành cô trúc nghĩa là Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ c♎ảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc.

Câu 3 :

Để làm rõ đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu “đề, thực, luận, kết”, t&aacꦰute;c giả Chu Văn Sơn đã kết hợp những thao tác nghị luận nào?

  • A
    Phân tích, tổng hợp.
  • B

    Phân tích, chứng minh.

  • C
    Phân tích, so sánh.
  • D
    Tổng hợp, so sánh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ những đoạn văn phân tích nội dung và nghệ thuật của từngꦉ cặp câu “đề, thực,🌼 luận, kết”.

Lời giải chi tiết :

Để làm rõ đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu “đề, thực, luận, kết”, t&a꧅acute;c giả Chu Văn Sơn đã kết hợp những thao tác nghị luận như: phân tích, chứng minh.

Câu 4 :

Ở đoạn văn൲ cuối ("Tất cả những điều ấy [...] đến thế kỉ nào?"), tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câ𝐆u nào?

  • A
    Câu cảm thán.
  • B
    Câu cầu khiến.
  • C
    Câu trần thuật.
  • D
    Câu hỏi tu từ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc đoạn văn cuối.

- Xác định kiểu câu🐎 được tác giả sử dụng chủ yếu.

Lời giải chi tiết :

- Ở đoạn văn cuối ꦓ(&ldqu🎃o;Tất cả những điều ấy [...] đến thế kỉ nào?”), tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu hỏi tu từ.

Câu 5 :

Từ ngữ nào sau đây KHÔNG có tính gợi h&igrav🌸e;nh, gợi cảm trong ph𝔍ần 4?

  • A
    Hư huyền.
  • B
    Bâng khuâng.
  • C
    Lay động.
  • D
    Thảng thốt.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ phần 4.

- Đ𒐪ánh dấu những từ ngữ có tín🐲h gợi hình, gợi cảm.

Lời giải chi tiết :

Từ ngữ có tính gợi hình, gợi cảm trong phần 4 là: hư huyền, bâng khuâng, lặng lẽ, u hoài, phân định, huyền hồ, mênh mông, thảng thốt, tĩnh lặng, xa vắng, đánh động, thẳm sâu, thanh vắng, tình nồng.

Từ không có trong phần 4 là lay động.
Câu 6 :

Những từ ngữ n&a🐟grave;o có tác dụng kết nối ý của 🅺phần 5 với các phần trước đó?

  • A
    Cuối cùng.
  • B
    Tất cả.
  • C
    Và.
  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ phần 5.

- Đánh dấu những từ ngữ n&a♑grave;o có tác dụng kết nối ý của phần 5 với các phần trước đó.

Lời giải chi tiết :

Những từ ngữ có tác dụng kết nối ý của phần 5 với các phần trước đó là: cuối cùng, tất cả, và.

Câu 7 :

Đoạn văn sau cho thấy tác giả đã huy động kiến thức nào vào việc đọc hiểu văn bản: “Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ...

  • A
    Âm nhạc.
  • B
    Điện ảnh.
  • C
    Hội họa.
  • D
    Kiến trúc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn được nêu r♍a trong đề bài.

- Chú ý những từ ngữ thể hiện những lĩ𝔉nh vực kiến thức được tác giả vận dụng vào việc đọc hiểu.

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên cho thấy tác giả đã huy động những kiến thức về điện ảnh: “nếu phông nền gợi những khoảng xa của hậu cảnh”

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|