Trắc nghiệm Phép nhân MÔN TOÁN Lớp 2 Sách cánh diềuĐề bài
Câu 1 : Phép nhân ứng với hình vẽ là:
2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 = x =
Câu 3 :
Tất cả có bao nhiêu chấm tròn? 4 x 5 4 x 4 4 + 4 + 4 + 4 + 4 5 x 5
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x = 28
Câu 5 :
Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây? 5 5 x 1 = 5 5 + 0 = 5 5 x 2 = 10
Câu 6 :
Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.
Phép nhân:
Câu 7 :
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là? 24 x 2 = ...........24 36 48 26
Câu 8 :
Dấu cần điền vào chỗ chấm là: 6 x 2 ……… 15> < =
Câu 9 :
\(4;8;12;\) ;
Câu 10 :
Hoàn thiện dãy số sau:
3, 6, 9,
Câu 11 :
Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là: 8 bông hoa 12 bông hoa 16 bông hoa 20 bông hoa
Câu 12 :
Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp.
Dương còn lại chiếc bánh.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Phép nhân ứng với hình vẽ là:
2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 Đáp án
2 x 4 = 8 Phương pháp giải :
Mỗi hình có 2 con cua.
Có 4 nhóm như vậy.
Khi 2 được lấy 4 lần, em có phép nhân nào?
Lời giải chi tiết :
Phép tính phù hợp với hình trên là: 2 x 4 = 8
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 = x =
Đáp án
5 + 5 + 5 = x =
Phương pháp giải :
Viết phép cộng thành phép nhân thích hợp
Lời giải chi tiết :
5 + 5 + 5 = 5 x 3 = 15
Câu 3 :
Tất cả có bao nhiêu chấm tròn? 4 x 5 4 x 4 4 + 4 + 4 + 4 + 4 5 x 5 Đáp án
4 x 5 4 x 4 4 + 4 + 4 + 4 + 4 5 x 5 Phương pháp giải :
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, có 5 tấm bìa.
- Để có thể tính tổng các chấm tròn, em có thể sử dụng những phép tính nào.
- Chọn các phép tính chính xác.
Lời giải chi tiết :
Để có thể tính tổng các chấm tròn, ta có thể sử dụng hai cách sau:
Cách 1: Cộng tổng các chấm tròn: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Cách 2: Vì 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20
Chọn đáp án: 4 x 5 và 4 + 4 + 4 + 4 + 4
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x = 28
Đáp án
7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x = 28
Phương pháp giải :
- Tổng đã cho có số 7 được lấy 4 lần, có giá trị bằng 28
- Phép nhân đã cho có số 7 được lấy bao nhiêu lần để có giá trị bằng 28 ?
- Ghi số cần tìm vào ô trống
Lời giải chi tiết :
Vì 7 + 7 + 7 + 7 = 28 thì 7 x 4 = 28
Số cần điền vào chỗ chấm là 4
Câu 5 :
Phép nhân nào chính xác để tính số cá trong bức tranh dưới đây? 5 5 x 1 = 5 5 + 0 = 5 5 x 2 = 10 Đáp án
5 5 x 1 = 5 5 + 0 = 5 5 x 2 = 10 Phương pháp giải :
- Em hãy quan sát bức tranh, trong bể có 5 con cá.
- 5 con cá được lấy bao nhiêu lần?
- Em chú ý, đề bài yêu cầu tìm phép nhân chính xác.
Lời giải chi tiết :
Mỗi bể cá có 5 con cá, có 1 bể cá. Như vậy, 5 con cá được lấy 1 lần. Ta có phép tính 5 x 1
Chọn đáp án: 5 x 1 = 5
Câu 6 :
Có tất cả bao nhiêu người bơi thuyền? Viết phép tính nhân và tính kết quả phép nhân đó.
Phép nhân:
Đáp án
Phép nhân:
Phương pháp giải :
- Quan sát tranh, mỗi thuyền có bao nhiêu người, có tất cả bao nhiêu thuyền.
- Đưa ra phép tính nhân và thực hiện tính kết quả phép nhân đó.
Lời giải chi tiết :
Mỗi thuyền có 5 người, có tất cả 2 thuyền. Như vậy, 5 người được lấy hai lần. Ta có phép tính 5 x 2.
5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10.
Chọn đáp án: 5 x 2 = 10.
Câu 7 :
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là? 24 x 2 = ...........24 36 48 26 Đáp án
48 Phương pháp giải :
- Khi cho phép nhân 24 x 2 thì em hiểu là số 24 được lấy 2 lần.
- Từ đó em tính giá trị của phép nhân.
Lời giải chi tiết :
24 x 2 = 24 + 24 = 48.
Chọn đáp án: 48
Câu 8 :
Dấu cần điền vào chỗ chấm là: 6 x 2 ……… 15> < = Đáp án
< Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của phép nhân 6 x 2
- So sánh và chọn đáp án có chứa dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Mà 12 < 15
Dấu cần điền vào ô trống là “<”
Câu 9 :
\(4;8;12;\) ;
Đáp án
\(4;8;12;\) ;
Phương pháp giải :
Các số đã cho cách nhau \(4\) đơn vị, số liền sau bằng số liền trước cộng thêm \(4\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(12 + 4 = 16\) và \(16 + 4 = 20\)
Các số cần điền vào dãy số lần lượt là: \(16;20\).
Chú ý
Từ việc nhẩm đếm cách liên tiếp như dãy số trên,em có thể tính giá trị của phép nhân.
\[\underbrace {4\,\,}_{ = 4 \times 1};\underbrace {8\,\,}_{ = 4 \times 2};\underbrace {12\,\,}_{ = 4 \times 3};\underbrace {16\,\,}_{ = 4 \times 4}.....\]
Câu 10 :
Hoàn thiện dãy số sau:
3, 6, 9,
Đáp án
3, 6, 9,
Phương pháp giải :
Các số đã cho cách nhau 3 đơn vị, số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 9 + 3 = 12; 12 + 3 = 15; 15 + 3 = 18.
Các số cần điền vào dãy số lần lượt là: 12; 15; 18.
Câu 11 :
Hồng, Mai và Linh được cô giáo tặng cho mỗi bạn 4 bông hoa. Cả ba bạn có số bông hoa là: 8 bông hoa 12 bông hoa 16 bông hoa 20 bông hoa Đáp án
12 bông hoa Phương pháp giải :
Tìm số bông hoa của cả ba bạn bằng cách tính 4 được lấy 3 lần.
Lời giải chi tiết :
Cả ba bạn có số bông hoa là:
4 x 3 = 12 (bông hoa)
Đáp số: 12 bông hoa.
Chọn đáp án: 12 bông hoa.
Câu 12 :
Dương có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Dương 3 ăn hết hộp.
Dương còn lại chiếc bánh.
Đáp án
Dương còn lại chiếc bánh.
Phương pháp giải :
- Tính số chiếc bánh có trong 6 hộp.
- Tính số chiếc bánh trong 3 hộp mà Dương đã ăn hết.
- Tính số chiếc bánh còn lại.
Lời giải chi tiết :
6 hộp có tất cả số chiếc bánh là:
6 x 4 = 24 (chiếc bánh)
Dương đã ăn hết số chiếc bánh là:
4 x 3 = 12 (chiếc bánh)
Dương còn lại số chiếc bánh là:
24 – 12 = 12 (chiếc bánh)
Đáp số: 12 chiếc bánh.
Điền đáp án: 12
|