ftw bet

Trắc nghiệm Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Hóa 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
  • A
    2
  • B
    5
  • C
    9
  • D
    11
Câu 2 : Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân ố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là 
  • A
    6
  • B
    8
  • C
    14
  • D
    16
Câu 3 : Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
  • A
    s
  • B
    p
  • C
    d
  • D
    f
Câu 4 : Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là
  • A
    2
  • B
    6
  • C
    10
  • D
    14
Câu 5 :

Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?

  • A
    1s
  • B
    2p
  • C
    3s
  • D
    2d
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • A
    Trong một nguyên tử thì số neutron luôn bằng số electron.
  • B
    Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
  • C
    Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron.
  • D
    Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Câu 7 : Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1.   

(2) 1s22s22p4𒁃.                                 

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5        

(4) 1s22s22p63s23p𒆙                 

(5) 1s22s22p63s23p63d54s1    

(6) 1s22s22p63s23p2𓆏                 

(7) 1s2.

(8) 1s22s22p63s23p5.

(9) 1s22s22p3.

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7
Câu 8 : Cho các phát biểu sau (1) Phân lớp d có tối đa 10 e (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.

Số phát biểu đúng

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    3
Câu 9 : Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
  • A
    1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, …
  • B
    1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …
  • C
    1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, …
  • D
    1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …
Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
  • A
    kim loại và kim loại.
  • B
    phi kim và kim loại.
  • C

    kim loại và khí hiếm. 

  • D
    khí hiếm và kim loại.
Câu 11 : Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?
  • A

    29Cu+

  • B

    26Fe2+ 

  • C

    19K+

  • D

    24Cr3+

Câu 12 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4ꦯ. Cấu hình electron theo ô orbital là

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 13 :

Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không đúng♏ khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

  • A
    Nguyên tử X có 7 electron.
  • B
    Lớp ngoài cùng có 3 electron
  • C
    Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
  • D
    Nguyên tử X có 2 lớp electron.
Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+

  • A

    1s22s22p63s23p63d8🎀.            

  • B

    1s22s22p63s23p63d6.

  • C

    1s22s22p63s23p6 4s23d6.      

  • D

    1s22s22p63s23p63d2.    

Câu 15 : Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây. X là nguyên tố nào?

  • A
    Carbon (Z = 6).         
  • B
    Fluorine (Z = 9).       
  • C
    Oxygen (Z = 8).         
  • D
    Nitrogen (Z = 7).
Câu 16 : Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 17 :

Cation X2+ và Y2- lần lượt có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6 và 2p6🃏. Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức:

  • A
    MgO
  • B
    FeS
  • C
    MgS
  • D
    FeO
Câu 18 : Cho các phát biểu sau:      (1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau      (2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1)      (3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K.      (4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.      (5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p Số phát biểu đúng là
  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5
Câu 19 : Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?  
  • A

    [Ar]3d64s2ไ            

  • B

    [Ar]4s23d6♍                  

  • C

    [Ar]3d8🍎                   

  • D

    [Ar]3d74s1

Câu 20 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

  • A
    20
  • B
    19
  • C
    39
  • D
    18

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
  • A
    2
  • B
    5
  • C
    9
  • D
    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Thứ tự theo chiều tăng dần của các mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d....
Lời giải chi tiết :
Nguyên tử F có điện tích hạt nhân Z = 9 => Số electron của F là 9

Cấu hình electron: 1s22s22p5

Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5e.
Câu 2 : Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân ố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là 
  • A
    6
  • B
    8
  • C
    14
  • D
    16

Đáp án : D

Phương pháp giải :
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X. + Z = số e
Lời giải chi tiết :

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 2+2+6+2+4 = 16
Câu 3 : Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
  • A
    s
  • B
    p
  • C
    d
  • D
    f

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. Tương tự với các nguyên tố p, d, f.
Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron: 1s22s22p63s1

Nhận thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên X thuộc nguyên tố s.
Câu 4 : Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là
  • A
    2
  • B
    6
  • C
    10
  • D
    14

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
Câu 5 :

Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?

  • A
    1s
  • B
    2p
  • C
    3s
  • D
    2d

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Lớp thứ nhất có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s - Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là 2s và 2p - Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là 3s, 3p và 3d  
Lời giải chi tiết :
Lớp thứ 2 chỉ có 2 phân lớp là 2s và 2p, không có phân lớp 2d  
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • A
    Trong một nguyên tử thì số neutron luôn bằng số electron.
  • B
    Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
  • C
    Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron.
  • D
    Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
A. Sai vì trong nguyên tử, số electron = số proton B. Sai vì các electron trong cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau C. Đúng D. Sai vì các electron trong cùng phân lớp có năng lượng bằng nhau
Câu 7 : Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1.   

(2) 1s22s22p4𝕴.                                 

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5        

(4) 1s22s22p63s23p꧟                 

(5) 1s22s22p63s23p63d54s1    

(6) 1s22s22p63s23p2꧒                 

(7) 1s2.

(8) 1s22s22p63s23p5.

(9) 1s22s22p3.

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7

Đáp án : B

Phương pháp giải :
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B) - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim - Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là phi kim hoặc kim loại
Lời giải chi tiết :
(1) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại (2) Có 6 electron lớp ngoài cùng => Phi kim (3) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim (4) Có 3 electron lớp ngoài cùng => Kim loại (5) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại (6) Có 4 electron lớp ngoài cùng, là phi kim (7) Có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng là cấu hình của He => khí hiếm (8) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim (9) Có 5 electron lớp ngoài cùng => Phi kim => Có 5 cấu hình electron của nguyên tố phi kim 
Câu 8 : Cho các phát biểu sau (1) Phân lớp d có tối đa 10 e (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.

Số phát biểu đúng

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
(1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Sai, nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng (5) Sai, các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau (6) Đúng => 4 đáp án đúng
Câu 9 : Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
  • A
    1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, …
  • B
    1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …
  • C
    1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, …
  • D
    1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
Thứ tự sắp xếp các electron theo mức năng lượng là 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
  • A
    kim loại và kim loại.
  • B
    phi kim và kim loại.
  • C

    kim loại và khí hiếm. 

  • D
    khí hiếm và kim loại.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Các electron được điền vào phân lớp theo thứ tự 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d  4p 5s...
Lời giải chi tiết :
- Nguyên tử Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng

=> 1s22s22p63s23p64s1

=> Nguyên tử Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Y là kim loại - Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và hơn kém nguyên tử Y 2 elctron

=> 1s22s22p63s23p5

=> Nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng => X là phi kim
Câu 11 : Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?
  • A

    29Cu+

  • B

    26Fe2+ 

  • C

    19K+

  • D

    24Cr3+

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Các nguyên tử nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận electron để giống cấu hình của khí hiếm
Lời giải chi tiết :

19K+𝐆 có cấu hình giống với khí hiếm Ar (Z=18)

Đáp án C
Câu 12 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4🦩. Cấu hình electron theo ô orbital là

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron được kí hiệu 2 dấu mũi tên ngược nhau. Điền AO dựa trên nguyên lí Pauli
Lời giải chi tiết :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4 tương ứng với các orbital là:

Đáp án A

Câu 13 :

Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không đúng🦩 khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

  • A
    Nguyên tử X có 7 electron.
  • B
    Lớp ngoài cùng có 3 electron
  • C
    Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
  • D
    Nguyên tử X có 2 lớp electron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình của nguyên tử X
Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X có 2 lớp electron; lớp ngoài cùng có 5 electron Đáp án B
Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+

  • A

    1s22s22p63s23p63d8♑.            

  • B

    1s22s22p63s23p63d6.

  • C

    1s22s22p63s23p6 4s23d6.      

  • D

    1s22s22p63s23p63d2.    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ion X2+ đã nhường đi 2 electron

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tố X:    1s22s22p63s23p63d10 =>

cấu hình ion X2+: 1s22s22p63s23p63d8

Đáp án A
Câu 15 : Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây. X là nguyên tố nào?

  • A
    Carbon (Z = 6).         
  • B
    Fluorine (Z = 9).       
  • C
    Oxygen (Z = 8).         
  • D
    Nitrogen (Z = 7).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron
Lời giải chi tiết :
Nguyên tố X có 8 electron Đáp án C
Câu 16 : Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc Hund
Lời giải chi tiết :
N có 7 electron vào có 3 electron phân lớp p, theo quy tắc Hund, các electron được điền đủ vào AO Đáp án C
Câu 17 :

Cation X2+ và Y2- lần lượt có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6 và 2p6♒. Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức:

  • A
    MgO
  • B
    FeS
  • C
    MgS
  • D
    FeO

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

X2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6  X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2  X là Fe

Y2-: 1s2 2s2 2p6  Y: 1s2 2s2 2p4  Y là O

Vậy XY là FeO  Chọn D
Câu 18 : Cho các phát biểu sau:      (1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau      (2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1)      (3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K.      (4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.      (5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p Số phát biểu đúng là
  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về cấu hình electron
Lời giải chi tiết :
(1), (3), (4) đúng Đáp án B
Câu 19 : Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?  
  • A

    [Ar]3d64s2𝔍            

  • B

    [Ar]4s23d6🌜                  

  • C

    [Ar]3d8ꦦ                   

  • D

    [Ar]3d74s1

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Fe có Z = 26
Lời giải chi tiết :

Cấu hình nguyên tử Fe: [Ar]3d64s2🐓            

Đáp án A
Câu 20 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

  • A
    20
  • B
    19
  • C
    39
  • D
    18

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào cấu hình electron của X
Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tố X: 1s22s22p63s23p64s1 => X có 19 electron

Đáp án B
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|