Trắc nghiệm Bài 15. Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Hóa 10 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4ও có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Câu 2 :
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Câu 3 :
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Câu 4 :
Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆H = -572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng
Câu 5 :
Cho phương trình phản ứng
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r) ∆H = -210 kJ và các phát biểu sau: (1) Zn bị oxi hóa (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên Các phát biểu đúng là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4🦹 có \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức:
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)
Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)
= 9,16 - 2.33,18 = -57,2 kJ/mol < 0
=> Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2
Câu 2 :
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^o\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính số mol O3 - Tính: \({\Delta _r}H_{298}^o\) - \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (c{\text{d}})\)Lời giải chi tiết :
Câu 3 :
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)
Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\sum {{E_b}} (cd) - \sum {{E_b}} (sp)\)
= EC2H4 + EH2 – EC2H6 = EC=C + 4.EC-H + EH-H – EC-C – 6.EC-H = 612 + 4.418 + 436 – 346 – 6.418 = -134
Câu 4 :
Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆H = -572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải :
∆H < 0: Phản ứng tỏa nhiệt
∆H > 0: Phản ứng thu nhiệt
Lời giải chi tiết :
- Ta có ∆H < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt - Nhiệt hình thành là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất sản phẩm=> Phản ứng hình thành 1 mol H2O tỏa ra nhiệt lượng 572 : 2 = 286 kJ
Câu 5 :
Cho phương trình phản ứng
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r) ∆H = -210 kJ và các phát biểu sau: (1) Zn bị oxi hóa (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên Các phát biểu đúng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu (3) sai: Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là: -210.3,84/64 = -12,6 kJ
|