Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thứcViết số rồi đọc số, biết số đó gồm 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị. Số liền trước của số 13 450 là số nàoQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Video hướng dẫn giải Bài 1 Hoàn thành bảng sau:Phương pháp giải: - Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.Lời giải chi tiết: Bài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải. - Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.Lời giải chi tiết: a) 15 826: Mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu. b) 32 043: Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba. c) 66 401: Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một. d) 27 340: Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.Bài 4 Video hướng dẫn giải Chọn số thích hợp với cách đọc. Phương pháp giải: Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.Lời giải chi tiết: 70 000: Bảy mươi nghìn 80 000: Tám mươi nghìn 40 000: Bốn mươi nghìn 60 000: Sáu mươi nghìnHoạt động 2 Video hướng dẫn giải Bài 1 Chọn số thích hợp với cách đọc.Phương pháp giải: Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.Lời giải chi tiết: Ta nối như sau:Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.Lời giải chi tiết: a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449. b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001. c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000. d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.Bài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Bài 1 Chọn câu trả lời đúng Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?Phương pháp giải: Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị. Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.Lời giải chi tiết: a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6 b) 15 000 = 10 000 + 5 000 c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9 d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5 Bài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.Lời giải chi tiết: a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ𓄧 (vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824) b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S (vì bác Đức đã bốc được số 13 824) c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đꦿ (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823) Bài 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.Lời giải chi tiết: Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000. Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.Luyện tập 2 Video hướng dẫn giải Bài 1 Chọn số thích hợp với cách đọc.Phương pháp giải: Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống. b) Xác định được các số tròn chục nghìn.Lời giải chi tiết: a)Bài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.Lời giải chi tiết: Ta có: - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6. - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6. Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1. - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4. Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5. Vậy ta chọn đáp án C.
Quảng cáo
|