ftw bet

Tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hoá 12

1. Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Kim loại Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu
Nhiệt độ nóng chảy (°C) 1,541

1668

1917

1907

1244 1535 1494   1453  1084

Khối lượng riêng (g/cm3)

2,98

4,50

6,11 7,15 7,21 7,86 8,90    8,91  8,96

Độ dẫn điện ở 20°C 

(Hg = 1)
1,7 2,3 4,9 7,7 0,7 10 15,4    13,8

 57,1

Độ dẫn nhiệt ở 25°C  (Hg = 1) 1,9 2,6 3,7 11,3

0,9

9,7 12,0    11,0

 48,3

Độ cứng (kim cương = 10) - 6 7

8,5

6 4 5 4 3
=> Nhìn chung, các kim loại chuyển tiếp đều có tính chất vật lí cao hơn kim loại IA, IIA. Độ dẫn điện, đẫn nhiệt của Cu cao nhất trong dãy.

2. Tính chất vật lí và ứng dụng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tính chất Đặc điểm ứng dụng
Nhiệt độ nóng chảy

Khó nóng chảy, đặc biệt là vanadium, chromium và cobalt.

Chế tạo dụng cụ, máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao.
Độ cứng

Khá cao,💛 chr🎐omium là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.

Chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan,...
Khối lượng riêng

Scandium và titanium tương đối nhẹ.

Các kim loại khác đều là kim loại nặng.
Chế tạo vật liệu hàng không, gọng kính. Sản xuất phương tiện giao thông, máy móc, bệ máy,...
Độ dẫn điện

Tương đối tốt, đồng là kim loại dẫn điện tốt (chỉ sau bạc).

Chế tạo dây dẫn, thiết bị điện,...
Độ dẫn nhiệt

Tương đối tốt, điển hình là đồng.

Chế tạo thiết bị nồi hơi thiết bị trao đổi nhiệt, đồ gia dụng,..

3. Bài tập vận dụng

{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|