Lý thuyết Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số Toán 9 Cánh diều1. Căn thức bậc hai của một bình phương Quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương: Với mỗi biểu thức A, ta có: (sqrt {{A^2}} = left| A right|), tức là: (sqrt {{A^2}} = left| A right| = left{ begin{array}{l}A,khi,A ge 0\ - A,khi,A < 0end{array} right.)
Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo
1. Căn thức bậc hai của một bình phương Quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương:
Ví dụ:🐽\(\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} = \left| {x - 2} \right| = \left\{ \begin{array}{l}x - 2\,khi\,x \ge 2\\2 - x\,khi\,x \le 2\end{array} \right.\) 2. Căn thức bậc hai của một tích Quy tắc về căn thức bậc hai của một tích:
Ví dụ: \(\sqrt {4{a^2}} = \sqrt 4 .\sqrt {{a^2}} = 2\left| a \right|\);\(\sqrt {2a} .\sqrt {8a} = \sqrt {2a.8a} = \sqrt {16{a^2}} = \sqrt {16} .\sqrt {{a^2}} = 4\left| a \right|\).3. Căn thức bậc hai của một thương Quy tắc về căn bậc hai của một thương
Ví dụ: \(\sqrt {\frac{{4{a^2}}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {4{a^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{2\left| a \right|}}{5}\);\(\frac{{\sqrt {125a} }}{{\sqrt {5a} }} = \sqrt {\frac{{125a}}{{5a}}} = \sqrt {25} = 5\).4. Trục căn thức ở mẫu Nhận xét: Phép biến đổi làm mất căn thức bậc hai ở mẫu thức của một biểu thức được gọi là trục căn thức ở mẫu của biểu thức đó.
Ví dụ: \(\frac{2}{{3\sqrt 5 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3.5}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{15}}\);\(\frac{a}{{3 - 2\sqrt 2 }} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right).\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{{3^2} - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \frac{{a\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}{{9 - 8}} = \left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)a\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |