Hàm số \(y = f(x)\) gọi là đồng biến (tăng) trên \(K\) nếu với mọi \({x_1}\), \({x_2}\) thuộc \(K\) mà \({x_1} < {x_2}\) thì \(f({x_1}) < f({x_2})\).
Hàm số \(y = f(x)\) gọi là nghịch biến (giảm) trên \(K\) nếu với mọi \({x_1}\), \({x_2}\) thuộc \(K\) mà \({x_1} < {x_2}\) thì \(f({x_1}) > f({x_2})\).
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên \(K\) được gọi chung là đơn điệu trên \(K\).Ví dụ minh hoạ:
Câu 1. Xét sự biến 🍬thiên của hàm số y = f(x) trên khoảng (-2;9) có đồ thị như hình vẽ.
Giải:
Hàm số đồng biến trên (-1;1) vì đồ thị đi lên từ trái sang phải. Hàm số nghịch biến trên (1;5) vì đồ thị đi xuống từ trái sang phải. Hàm số đồng biến trên (5;9) vì đồ thị đi lên từ trái sang phải.Câu 2. Cho hàm số y = f(ওx) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - \infty ;2} \right)\)
B. \(\left( {0;2} \right)\)
C. \(\left( { - 2;2} \right)\)
D. \(\left( {2; + \infty } \right)\)
Giải:
Đồ thị hàm số y = f(x) đi lên từ trái sang phải trên khoảng (0;2) nên hàm số đồng biến trên (0;2).Đáp án B.
Câu 3. Cho hàm﷽ sốᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ y = f(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng (-1;1)
B. Hàm số đồng biến trên khoảng (-4;2)
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;0) và (2;3)
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-4;1)
Giải:
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;0) và (2;3) vì đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên hai khoảng đó.Đáp án C.
Cách 1:
- Nếu hướng đồ thị (mũi tên) đi lên từ trái sang phải thì hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \(K\). - Nếu hướng đồ thị (mũi tên) đi xuống từ trái sang phải thì hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \(K\).Cách 2:
- Nếu f’(x) dương thì hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \(K\). - Nếu f’(x) âm thì hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \(K\).Ví dụ minh hoạ:
Xét sự biến thiên của hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên của như sau:Giải:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (-1;0) và \((1; + \infty )\).Ví dụ minh hoạ:
Xét sự biến thiên của các hàm số sau: a) \(y = - {x^3} + 3x - 6\). b) \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\). c) \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\). d) \(y = \frac{{3x}}{{{x^2} - 9}}\).Giải:
a) \(y = - {x^3} + 3x - 6\). Hàm số xác định trên R. Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 3\). Xét \(y' = 0 \Rightarrow - 3{x^2} + 3 = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\). Từ đó ta có bảng biến thiên là:Vì \(y' = \frac{{ - 3{x^2} - 27}}{{{{({x^2} - 9)}^2}}} < 0\) với \(\forall x \in R\backslash \{ - 3;3\} \).
Vậy hàm số \(y = \frac{{3x}}{{{x^2} - 9}}\) nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 3)\), \(( - 3;3)\), \((3; + \infty )\).- Hàm số \(y = f(x)\) đồng nghịch trên khoảng \(f’(x)\) < 0, hay phần đồ thị y = \(f’(x)\) nằm phía dưới trục hoành.
Ví dụ minh hoạ:
Cho hàm số f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị hàm số \(f’(x)\) là đường cong dưới đây. Xét sự biến thiên của hàm số f(x).Giải:
Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 2;0)\) và \((2; + \infty )\) do phần đồ thị nằm phía trên trục hoành.Ví dụ minh hoạ:
Xét sự biến thiên của của hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(f'(x) = {(x + 1)^2}{(x - 1)^3}(2 - x)\).Giải:
\(f'(x) = {(x + 1)^2}{(x - 1)^3}(2 - x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\). Lập bảng xét dấu như sau:- Cần điền dấu vào các khoảng trống để 🎶được bảng xét dấu hoàn thiện.
Xét khoảng \(( - \infty ; - 1)\): Lấy giá trị x bất kì trong khoảng \(( - \infty ; - 1)\) thay vào \(f’(x)\), giả sử x = -2:\(f'( - 2) = {( - 2 + 1)^2}{( - 2 - 1)^3}(2 + 2) = - 108 < 0\). Vậy ta điền dấu “-”.
Các bài khác cùng chuyên mục