Toán lớp 5 Bài 11. Hỗn số - SGK cánh diềuViết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu) .... Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.Lời giải chi tiết: a) Viết: $2\frac{1}{2}$ Đọc: Hai và một phần hai b) Viết: $3\frac{3}{4}$ Đọc: Ba và ba phần tư a) Viết: $4\frac{5}{8}$ Đọc: Bốn và năm phần tám a) Viết: $1\frac{1}{2}$ Đọc: Một và một phần haiCâu 2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều a) Đọc các hỗn số sau:Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.Lời giải chi tiết: a) $3\frac{3}{4}$: Ba và ba phần tư $5\frac{1}{4}$: Năm và một phần tư $2\frac{3}{5}$: Hai và ba phần năm $3\frac{5}{8}$: Ba và năm phần tám $4\frac{5}{6}$: Bốn và năm phần sáub) Bốn và sáu phần bảy: $4\frac{6}{7}$ Chín và một phần năm: $9\frac{1}{5}$ c) Ví dụ: Hỗn số $5\frac{2}{3}$có phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{2}{3}$. Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.Câu 3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.Lời giải chi tiết: a) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$ b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$ c) \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\) d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$Câu 4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.Phương pháp giải: 🍎Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Lời giải chi tiết: Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km. Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km. Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |