Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách SGK TIn học 10 Kết nối tri thứcGiả sử A = [“0”, “1”, “01”, “10”]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?🐎Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Khởi động Trả lời câu hỏi mở đầu trang 115 SGK Tin học 10 🔜Trong bài trước chúng ta đã biết dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có lệnh nào dùng để: - Xóa nhanh một danh sách 🐬- Chèn thêm một phần tử vào đầu hay giữa danh sách? ܫ- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết trong bài 23 Lời giải chi tiết: - Xóa nhanh một danh sách: clear() 🙈- Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách: insert(k,x) ♕- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không: Câu lệnh dùng toán tử in. Nếu có trả lại True, nếu không thì trả về False. Hoạt động 1 Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 115 SGK Tin học 10 🅠Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách. Phương pháp giải: Quan sát ví dụ Lời giải chi tiết: ♑- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True hoặc False: <giá trị> in ܫ- Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng range ? mục 1 Trả lời câu hỏi mục 1 trang 116 SGK Tin học 10 1. 🌃Giả sử A = [“0”, “1”, “01”, “10”]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai? a) 1 in A b) “01” in A Phương pháp giải: ⛎Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True hoặc False: <giá trị> in Lời giải chi tiết: a) False b) True 2. 💜Hãy giải thích ý nghĩa của từ khoá in trong câu lệnh sau: Phương pháp giải: ℱCó thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range() Lời giải chi tiết: 𒐪Khi thực hiện lệnh này, biến i lần lượt nhận các giá trị từ 0, 1, …, 8, 9 Hoạt động 2 Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 116 SGK Tin học 10 Tìm hiểu một số lệnh làm việc với danh sách ♕Quan sát ví dụ sau để tìm hiểu một số lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách. Phương pháp giải: Quan sát ví dụ để tìm hiểu Lời giải chi tiết: append(x): Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách 🐬insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách clear(): Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách remove(x): Xóa phần tử x từ danh sách ? mục 2 Trả lời câu hỏi mục 2 trang 117 SGK Tin học 10 1. 🤡Khi nào thì lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau? Phương pháp giải: append(x): Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách ⛄insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách Lời giải chi tiết: 🐓Lệnh A.append(1) và A. insert(0,1) có tác dụng giống nhau khi trước đó A rỗng, chưa có phần tử nào. 2.💎 Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1, 4, 10, 0] và [1, 4, 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì? Phương pháp giải: ꦚinsert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách Lời giải chi tiết: Lệnh đã dùng insert(3,5) Luyện tập Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 118 SGK Tin học 10 1. ඣCho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện: a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy 💟b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần Phương pháp giải: 🐓insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách Lời giải chi tiết: 🌺a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy: A.insert(1,1) ꦉb) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần: A.insert(3,4), A.insert(5,4) 2. 🎐Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau: 🐻- Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ. 🐷- Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình A = [11, 50, 26, 87, 59] C = len(A) if C%2 != 0: A. remove (A[C//2]) else: A. remove (A[C//2]) C = C - 1 A. remove(A[C//2]) print (A) Vận dụng Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 118 SGK Tin học 10 1.🐬 Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình Lời giải chi tiết: A = [] n = int(input("Nhập số tự nhiên n:")) if n<1: n = int(input("Nhập lại số tự nhiên n:")) for i in range (0,n): A.append(i*2) print ("Dãy số A là:", A) 2. Dãy số Fibonacci được xác định như sau: F0 = 0 F1 = 1 Fn = Fn−1 + Fn−2 (với n≥2). 𓆉Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình Lời giải chi tiết: n=int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) if n<1: n=int(input("Nhập lại số tự nhiên n: ")) if n == 1 or n == 2: if n == 1: A = [0] else: A = [0,1] else: A = [0,1] for i in range (n-2): A.append(A[i]+A[i+1]) print("Dãy số A là:", A)
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |