Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng trang 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạoTên gọi đầy đủ của phân tử DNA là.
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
37.1 Tên gọi đầy đủ của phân tử DNA làA. deoxyribonucleic acid. B. ribonucleic acid. C. nucleotide. D. nucleic acid. Phương pháp giải: Dựa vào tên gọi của DNA.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Tên gọi đầy đủ của phân ওtử DNA là de🔥oxyribonucleic acid. 37.2 DNA được cấu tạo từA. 4 loại đơn phân. B. 5 loại đơn phân. C. 3 loại đơn phân. D. 2 loại đơn phân. Phương pháp giải: DNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A DNA được cấu tạo từ 4 𝄹loại đơn phân là 🌃adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C). 37.3 Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắcA. A liên kết với T, G liên kết với C. B. G liên kết với T, A liên kết với C. C. A liên kết với G, T liên kết với C. D. T liên kết với G, A liên kết với C. Phương pháp giải: Dựa theo nguyên tắc bổ sung.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguy💧ên tắc bổ sung A liên kết với T bằngꦏ 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen. 37.4 Khi phân tích thành phần các base khác nhau trong một mẫu DNA, kết quả nào dưới đây là phù hợp với nguyên tắc bổ sung?A. A + G = C + T. B. A + T = G + C. C. C = T. D. A = G. Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc bổ sung.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen. Do đó, A = T và G = C → A + G = C💧 + T = 50% số nucleotide của𓆉 gene. 37.5 Loại nucleotide nào chỉ có trong phân tử RNA mà không có trong phân tử DNA?A. Adenine. B. Guanine. C. Uracil. D. Thymine. Phương pháp giải: Dựa vào đơn phân của DNA và RNA.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C - D🅺NA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C). - RNA được cấu tạo từ 🍨4 loại đơn phân là adenine (A), uracil (U), guanine (G) và cytosine (C). → Loại nucleotide chỉ có trong phân tử RNA mà không có trong 🌊phân tử DNA là uracil (U). 37.6 Chức năng của phân tử rRNA là gì?A. Chứa thông tin di truyền tổng hợp protein. B. Tham gia cấu tạo nên ribosome. C. Vận chuyển các amino acid đến ribosome. D. Cấu tạo nên phân tử DNA. Phương pháp giải: Dựa vào chức năng của các loại RNA.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B - rRNA có chức 𝓰năng tham gia cấu tạo nên ribosome. - mRNA có chức năng chứa thông tin di ꩲtruyền tổng hợp protein. - tRNA có chức 🥃năng vận chuyển các amino acid đến riboso🍷me. 37.7 Liên hệ cấu tạo phân tử DNA với ♋sự đa dạng của thế giới ꦡtự nhiên. Phương pháp giải: Dựa vào cấu tạo của DNA.Lời giải chi tiết: Nhờ sự đa dạng trong số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotide trên DNA đã tạo nên vô số phân tử DNA khác nhau, quy định các tính trạng khác nhau, làm cho thế giới tự nhiên vô cùng đa dạng. Đồng thời, thông tin di truyền trên DNA được lưu giữ và truyền đạt cho c𝐆ác thế hệ sau nên cũng lưu giữ được các đặc tính của sinh vật qua các thế hệ. 37.8 Một phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại C chiếm 15% tổng số nucleoཧtide. Hãy tính tỉ lệ số nucleotide loại T trong phân tử DNA này. Phương pháp giải: Dựa theo nguyên tắc bổ sung.Lời giải chi tiết: Trong phân💜 tử DNA, số nucleotide loại C = G = 15% mà theo nguyên tắc bổ sung có A + C = 50%, suy ra A = T = 35%. 37.9 Một gene có 480 nucleotide loại A và 3 120 liên kết hydrogen. Xác đไịnh số nucleotide của gene đó♛. Phương pháp giải: H = 2A + 3G.Lời giải chi tiết: Số liên kết hydrogen của gene = 2A + 3G = 3 120. Mà A = T = 480. Suy ra 3 120 = 2 × 480 + 3G → G = C = 720. Vậy số nucleotide của gene là🌠: 2A + 2G = 2 × 480 + 2 × 720 = 2400.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |