Giải Mục II. Một số thiên tai phổ biến ở Việt Nam CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạoDựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về bão ở nước ta.Tổng hợp đề thi💮 học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - ĐịaQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
II.1 Trả lời câu hỏi mục II.1 trang 7 CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về bão ở nước ta. - Xác định n🌞hững khu vực 🀅thường xảy ra bão ở Việt Nam. - Phân tích nguyên nh🔜ân, hậu quả và biện pháp ph🎶òng, chống bão. Lời giải chi tiết: - Quan niệm về bão: là một xoáy thuận nhiệt đới có ꧟sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đ🍸ến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão. - N🌠hững khu vực thường xảy ra bã🦄o: vùng đồng bằng và ven biển, đặc biệt là khu vực miền Trung. - Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng, chống💮 bão: + Nguyên nhân: hình thành khi có đủ 3 điều kiện: nhiệt, ẩm và động lực để tạo xoáy. Hình thành trên biển trong dải vĩ độ 5 – 20 hai bên xích đạo có nhiệt độ cao (từ 26 – 27C trở l💯ên), đảm bảo có đủ lượng hơi nước bốc lên từ mặt biển để cung cấp năng lượng ngưng kết cho bão và lực Cô-ri-ô-lít đủ lớn để tạo xoáy. + Hậu quả: Gây gió mạnh, mưa lớn kèm theo lũ lụt, sóng to và triều cường dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng cho đời sống và sản xuất con người. Gió mạnh làm đổ gãy cây cố🍒i,🅰 tàn phá các công trình xây dựng như nhà cửa, cột điện,… Mưa lớn và lũ lụt làm ngập lụt trên diện rộng. Sóng to và triều cường làm lật tàu thuyền, làm mực nước biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển, ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt. + Biện pháp: • Thực hiện tốt công tác dự báo bão cùng với sự phát triển của khoa học công ꧟nghệ. • Sơ tán người dân ra khỏi khu vực nguy hiểm, tập 𒀰trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người dân. • Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm꧃; hướng dẫn tàu thuyền thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn. • Thực hiện biện pháp bảo 🌠đảm an toàn đối với nhà cửa, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh quốc phòng. • Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và ch🦩👍ống lũ, chống xói mòn ở miền núi. II.2 Trả lời câu hỏi mục II. trang CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về lũ lụt ở nước ta.- Xác định n✨hững khu vực thường xảy rꦆa lũ lụt ở Việt Nam. - Phân tích nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng, chống l🗹ũ lụt. Lời giải chi tiết: - Quan niệm về lũ lụt: là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định, sau đó hạ xuống. Lũ quét là lũ xảy ra bất ngờ trên sườn dốc và trên các sông suối nhỏ miền núi, dòng chảy xiết, thường kèm theo bùn đá, lũ lên nhanh, xuống nhanh, có sức tàn phá lớn. Ngập lụt là hiện tượng mặt đất bị ngập nước do ảnh hưởng của mưa lớn, lũ, triều cường, nౠước biển dâng. - Những khu vực thường xảy ra lũ lụt:ꦬ diễn ra phổ biến ở nhiều nơi, nhất là các vùng đồng bằng, đối với miền nú𒅌i cần đề phòng lũ quét. - Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp ౠphòng, chống lũ lụt: + Nguyên nhân: • Lượng mưa lớn và thường tập trung vào một khoảng thời gian trong năm, kết hợp với điều kiện lưu vực sôn♋g, suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn trong khi lớp phủ thực vậ🤡t bị mất. • Mưa bão lớn, lũ tập trung trong các hệ thống sông có thể gây ngập lụt trên diện rộng ở những nơi có địa hình thꦑấp. Triều cường xảy ra cũng làm cho tình trạng ngập lụt trở nên nghiêm trọng hơn. + Hậu quả: thiệt hại do lũ lụt ở Việt Nam thuộc vào loại lớn trên thế giới. Gây hậu quả nặng nề về người, nhà ở, 🌺công trình giao thông, thủy lợi, sản xuất kinh tế, ô nhiễm nguồn nước,… + Biện pháp: • Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm, quản lí sử d𝄹ụng đất đai hợp lí. • Thực hiện tốt công tác t♔rồng rừng, bảo vệ rừng, nhất là rừng phòng hộ trên đất🍬 dốc. ♊• Tiến hành các biện pháp kĩ thuật và thủy lợi, xây dựng các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều. • Nâng cao khả năng ứng phó với lũ lụt của🧔 người dân, ứng dụng các ღgiải pháp công nghệ - kĩ thuật trong phòng chống lũ lụt. II.3 Trả lời câu hỏi mục II.3 trang 10 CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về hạn hán ở nước ta. - Xá🌊c định những khu vực thường xảy ra hạn hán ở Việt Nam. - Phân tích nguyên nhân, hậu quả và b📖iện pháp ph🅺òng, chống hạn hán. Lời giải chi tiết: - Quan niệm về hạn hán: là hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng x🉐ảy ra trong thời gian dài do không có mưa và cạn kiệt nguồn nước. - Những khu vực thường xảy ra hạn hán: những thung lũng khuất gió của Sơn La, Bắc Giang; những vùng ít mưa thuộc Tây Nguyên, vùng 🐽ven biển cực Nam Trung Bộ - Nguyên ♒nhân, hậu quả và biện pháp phòng, c♒hống hạn hán: + Nguyên nhân: không có mưa hoặc ít mưa, thiếu mưa trong một khoảng thời gian dài. Do hoạtᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ động khai thác rừng quá mức làm giảm khả năng điều tiết nước mặt, hạ thấp mực nước ngầm,… + Hậu quả: • Tác động mạnh đến môi trường, có thể dẫn đến cháy rừng, làm ảnh hưởng khả năng sinh sống của ♒nhiều lo💜ài sinh vật. Gây nên tình trạng xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng và ven biển. • Tác động đến các hoạt độnꦜg sản xuất và đời sống: giảm hiệu quả của ngành nông nghiêp; tăng tiêu thụ năng lượng; thiếu hụt nước sinh hoạt; gây trở ngại cho việc vận hành các nhà máy thủy điện🐼,… + Biện pháp: • ♒Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo về tình hình diễn biến hạn hán. • Vận hành hợp lí hồ chứa nước, công trình cấp nước, ưu tiên cấp nước sinh hoạt; sử dụng tiết kiệm, chống th𝓰ất thoát 🦄nước. • Thực hiện tốt công tác trồng rừng, bảo vệ rừng. II.4 Trả lời câu hỏi mục II.4 trang 17 CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về sạt lở đất ở nước ta. - Xác định những khu vực thường𝔍 xảy ra sạt lở đất ở 🐟Việt Nam. Lời giải chi tiết: - Quan niệm về sạt ꦏlở đất: h𝓀iện tượng đất, đá bị sạt, trượt, lở do tác động của mưa lũ hoặc dòng chảy, hoặc hạn hán. - Những khu vực thường xảy ra sạt lở đất: những khu vực đồi núi (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Trường Sơܫ꧒n Bắc, Trường Sơn Nam) và một số vùng đồng bằng (Đồng bằng sông Cửu Long). - Nguyên nhân, hậu quả và biện ph🔯áp phòng, chống 🍬sạt lở đất: + Nguyên nhân: mưa bão tập trung và kéo dài♏, kết hợp với độ dốc địa hình, lớp phủ thực vật bị khai thác quá mức và các hoạt động kinh tế - dân sinh không hợp lí. Hạn hán dẫn đến nước trên kênh rạch, sông ngòi khô cạn cũng làm sạt lở đất diễn ra. + Hậu quả: sạt ෴lở đất diễn biến nhanh, bất ngờ nên thường🧜 gây nhiều thiệt hại về người và tài sản. + Biện pháp: • Quy hoạch khu dân cư hợp lí • T🐽rồng rừng, tăng lớp phủ bề m🌱ặt cho đất, bảo vệ rừng. • Theo dõi những biến đổi bất thường của môi trường để kịp thời sơ tán dân đến nơi trú tránh an t💜oàn. II.5 Trả lời câu hỏi mục II.5 trang 12 CĐHT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về lốc ở nước ta. - 🐻Xác định những khu vực thường xảy ra lốc ở Việt Nam. - Phâ⛎n tích nguyên nhân, hậu quả vàﷺ biện pháp phòng, chống lốc. Lời giải chi tiết: Dựa vào thông tin bài học, hãy: - Trình quan niệm về lốc ở nước ta. - Xác định nhữn🎉g khu vực thườn༺g xảy ra lốc ở Việt Nam. - Phân tích nguyên nhân, hậu quả và biện phá👍p ph☂òng, chống lốc.
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |