Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcCho đơn thức một biến (M = 3{x^2}). Hãy viết ba đơn thức biến (x), cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.🐬Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Viết đơn thức biến \(x\), có bậc là 2Lời giải chi tiết: 💞Các đơn thức:\({x^2}; - 2{x^2};\dfrac{1}{3}{x^2}\) Các đơn thức này có phần biến giống nhau.HĐ4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: +) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số) +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.Lời giải chi tiết: Đơn thức A có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\). Đơn thức B có bậc là 2+3=5, phần biến là \({x^2}{y^3}\). Đơn thức C có bậc là 3+2=5, phần biến là \({x^3}{y^2}\). a) Bậc của ba đơn thức bằng nhau (bằng 5). b) Phần biến của đơn thức A và B giống nhau, khác phần biến của đơn thức C.Luyện tập 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.Lời giải chi tiết: 🧸Nhóm 1: \(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - \dfrac{1}{4}{x^2}y.\) Nhóm 2: \( - x{y^2}; - 2x{y^2};3x{y^2}.\) Nhóm 3: \(0,5{x^4};2,75{x^4}.\) Tranh luận Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức. Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.🍃Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau. Lời giải chi tiết: Không vì có nhiều đơn thức cùng bậc nhưng phần biến khác nhau.🐠Chẳng hạn: Đơn thức \(2{x^2}y\) và \( - x{y^2}\) đều có bậc là 3 nhưng phần biến khác nhau. HĐ5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tính chất của phép nhânLời giải chi tiết: Ta đã vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).HĐ6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).Lời giải chi tiết: a) \(M + P = 2,5{x^2}{y^3} + 8,5{x^2}{y^3} = 11{x^2}{y^3}.\) b) \(M - P = 2,5{x^2}{y^3} - 8,5{x^2}{y^3} = - 6{x^2}{y^3}.\)Luyện tập 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).Lời giải chi tiết: a) \(S = - {x^3}y + 4{x^3}y + \left( { - 2{x^3}y} \right) = \left( { - 1 + 4 - 2} \right){x^3}y = {x^3}y.\) b) Thay \(x = 2;y = - 3\) vào S ta được: \(S = {2^3}.\left( { - 3} \right) = - 24.\)Vận dụng Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\).Lời giải chi tiết: 𝓡Theo em, hai bạn đều đúng. Tuy nhiên, biểu thức của bạn Vuông chưa thu gọn, bạn cần thu gọn \(12xy + 4,5xy = \left( {12 + 4,5} \right)xy = 16,5xy.\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |