Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh DiềuDãy số: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 (1) Dãy số (left( {{u_n}} right)) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên (n ge 1,{u_n}) là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau “,” của số (sqrt 2 ). Cụ thể là:
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 3
Phương pháp giải: Dựa vào những kiến thức đã học để xác định Lời giải chi tiết: a) Cách xác định mỗi số hạng của dãy số: (1) : Liệt kê (2) : Nêu cách xác định của mỗi số hạng trong dãy số (3) : Nêu số hạng tổng quát (4) : Truy hồi b) Dãy số có thể cho bằng những cách sau: - Liệt kê số hạng của dãy số - Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số - Cho công thức của số hạng tổng quát - Truy hồiLT - VD 3 Cho dãy số \((u_n)\) với \(u_n=\frac{n-3}{3n+1}\) . Tìm \(u_{33}, u_{333}\) và viết dãy số dưới dạng khai triển.Lời giải chi tiết: Ta có: \(u_{33}=\frac{33-3}{3.33+1}=\frac{30}{100} = 0,3\) ; \(u_{333}=\frac{333-3}{3.333+1}=\frac{330}{1000} = 0,33\). Dãy số dưới dạng khai triển là: \(u_1=−\frac{1}{2}; u_2=−\frac{1}{7};u_3=0,u_4=\frac{1}{13};...;u_n=\frac{n−3}{3.n+1};...\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |