Giải mục 1 trang 73, 74, 75, 76 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạoHình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyềnTổng hợp đề thi học kì 2 🅺lớp 8 tất cả các môn - Chân tr💖ời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 1 Video hướng dẫn giải Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {\rmไ{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\) của tứ giác \(ABCD\) (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh \(AB\) và \(CD\); \(AD\) và \(BC\). Phương pháp giải: Sử dụng thước đo góc đo số đo các góc theo yêu cầu Sử dụng kiến thức chỉ ra các cặp đường thẳng song songLời giải chi tiết: Sau khi đo góc ta thấy cặp góc \(\widehat {{A_1}}\🦄) và \(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\) bằng nhau Mà các góc ở vị trí đồng vịSuy ra: \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) HĐ 2 Video hướng dẫn giải Cho tứ giác \(ABCD\) có các cạnh đối song song. Gọi \(O\) là giao điểm của🌜 hai đường chéo. Hãy chứng tỏ: - Tam giác \(ABC\) bằng tam giác \(CDA\) - Tam giác \(OAB\) bằng tam giác \(OCD\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giácLời giải chi tiết: Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) ta có: \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widဣehat {{{\rm{C}}_{ꩲ\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\)) \(AC\) chung \(\widehat {{\rm{ACB}}} =ಞ \wideha♊t {{\rm{CAD}}}\) (do \(AD\) // \(BC\)) Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c) Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta OCD\) ta có: \(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}♍}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{ܫ\rm{1}}}}\) (do \(AB\) // \(CD\)) AB = CD (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\)) \(\widehat {{{\rm{B}}_{\rm{1}}}} = \widehat ܫ{{{\rm{D}}_{\rm{1}}}}\) (do \(\Delta ABC = \🍸Delta CDA\)) Suy ra: \(\Delta OAB = \Delta OCD\) (g-c-g) TH 1 Video hướng dẫn giải Cho hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc🦩 bằng nhau có trong hình. Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hình bình hànhLời giải chi tiết: Tr🧸ong hình bình hành \(PQRS\) với \(I\) là giao điểm của hai đườn⛄g chéo, ta có: \(IS = IQ\);💛 \(IP = IR\); \(PS = QR\); \(SR = PQ\) \(\w🃏idehat {{\rm{RSP}}} = \widehat {{\rm{RQP}}}\); \(\widehat {{\rm{SRQ}}} = \wid💞ehat {{\rm{SPQ}}}\) VD 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hình bình hànhLời giải chi tiết: Mắt lướt bóng chuyền có các cạnh đối song song nên mắt lưới có dạng hình bình hành Vậy độ dài hai cạnh còn lại lần lượt bằng 4cm và 5cmVD 2 Video hướng dẫn giải Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành \(EFGH\) với \(M\) là giao đܫiểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết \(EF = 40\)m, \(EM = 36\)m, \(HM = 16\)m. Tính độ dài cạnh \(HG\) và độ dài hai đường chéo. Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình hình hành để tính các cạnh theo yêu cầuLời giải chi tiết: Vì \(EFGH\) là hình bình hành Suy ra: \(EF = HG = ൩40\)m; \ꦓ(EM = MG = 36\)m; \(HM = MF = 16\)m Suy ra: \(EG = 72\)m; \(HF = 32\)m HĐ 3 Video hướng dẫn giải Cho tứ giác \(ABCD\) có \(P\) là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao \(AB\) // \(CD\) và \(AD\) // \(BC\) trong mỗi trường hợ✤p sau: Trường hợ🐼p 1: \(AB = CD\) và \(AD = BC\) (Hình 7a) Trường hợp 2: \(AB\) // \(CD\) và 🌊\(AB = CD\) (Hình 7b) Trư൩ờng hợp 3: \(AD\) // \(BC\) và \(AD = BC\) (Hình 7c) Trường hợp 4: \(\wideh💞at {\rm{A}} = \widehat {\rm{C}}\), \(\widehat {\rm{B}} = \wide💫hat {\rm{D}}\) (Hình 7d) Trường hợp 5: \(PA = PC\), \(PB = PD\) (Hình 7e) Phương pháp giải: Chứng minh các góc ở vị trí trong cùng phía bù nhau, so le trong bằng nhauLời giải chi tiết: a) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) ta có: \(AB = CD\) (gt) \(AD = BC\) (gt) \(AC\) chung Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-c-c) \( \Rightarrow \widehat {ꦜBAC} = \widehat {ACD}\) (hai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra \(AB\) // \(CD\) Chứng minh tương tự \(\D🔜elta ADB = \Delta CBD\)📖 (c-c-c) \(ไ \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) (h๊ai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trong b) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) ta có: \(AB = CD\) (gt) \(\widehat {{\ꦑrm{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (do \(AB\) // \(CD\)) \(AC\) chung Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c) \( \Rightarrow \widehat {BCA} ꦐ= \widehat {CAD}\) (hai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra \(AD\;{\rm{//}}\;BC\) c) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) ta có: \(BC = AD\) (gt) \(\widehat {{\rm{BCA}}} = \wi🔯dehat {{\rm{CDA}}}\) ☂(do \(AD\) // \(BC\)) \(AC\) chung Suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA\) (c-g-c) Suy ra \(\widehat {{\r🔜m{BAC}}} = \widehat {{\rm{ACD}}}\) (ha𓄧i góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra: \(AB\) // \(CD\) d) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có: \(\widehat A + \widehat B +🎃 \widehat C + \widehat D = 360^\circ \) Mà 🔯\(\widehat A = \widehat 🎀C\); \(\widehat B = \widehat D\) (gt) Suy ra \(\widehat A + \widehat D = 180^\circ ;\♈;\widehat A + \w𒁏idehat B = 180^\circ \) Mà hai góc ở vị trí trong cùng phíaSuy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD;\;AD\;{\rm{//}}\;BC\) e) Xét \(\Delta APB\) và \(\Delta CPD\) ta có: \(PA = PC\) (gt) \(\widehat {{\rm{APB}}} = \w🔯idehat {{\rm{CPD}}}\) (đối đỉnh) \(PB = PD\) (gt) Suy ra: \(\Delta APB = \Delta CPD\) (c-g-c) Suy ra: \(\widehat {BAP} = \widehౠat {PCD🙈}\) (hai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra \(AB\;{\rm{//}}\;CD\) Chứng minh tương tự: \(\Delta APD = \Delta C🦂PB\) (c-g-c) Suy ra \(\widehat {{\rm{DAP}}} = \widehat {{\💜rm{BCP}}}\)ꦦ (hai góc tương ứng) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra \(AD\) // \(BC\) TH 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hànhLời giải chi tiết: a) Xét tứ giác \(ABCD\) ta có: \(AB = CD\) (gt) \(AD = BC\) (gt) Suy ra: \(ABCD\) là hình bình hành b) Xét tứ giác \(EFGH\) ta có: \(\widehat {\rm{E}} = \widehat G\) (gt) \(\widehat F = \widehat H\) (gt) Suy ra \(EFGH\) là hình bình hành c) Ta có: \(\widehat J = \widehat𓂃💯 {\rm{K}} = 60^\circ \) (gt) Mà hai góc ở vị trí so le trongSuy ra \(IJ\) // \(KL\) (1) Ta có: \(\widehat 🔯K + \widehat L = 60^\circ + 120^\circ = 180^\circ \) Mà hai góc ở vị trí trong cùng phíaSuy ra \(JK\;{\rm{//}}\;IL\) (2) Từ (1), (2) suy ra \(IJKL\) là hình bình hành d) Xét tứ giác \(MNPQ\) ta có: \(O\) là trung điểm của \(NQ\) (do \(OQ = ON\)) \(O\) là trung điểm của \(MP\) (do \(OP = OM\)) Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành e) Tứ giác \(TSRU\) không là hình bình hành g) Ta có: \(\widehat {\rm{V}} + \widehat {\rm{X}} = 75^\circ 🍸 + 105^\circ = 180^\circ \) Mà hai góc ở vị trí trong cùng phíaSuy ra: \(VZ\) // \(XY\) Xét tứ giác \(VZYX\) ta có: \(VZ\) // \(XY\) (cmt) \(VZ = XY\) (gt) Suy ra \(VZYX\) là hình bình hành VD 3 Video hướng dẫn giải Quan sát Hình 10, cho biết \(ABCD\) và \(AKCD🌳\) đều là hình bình hành. Chứng minh🌺 ba đoạn thẳng \(AC\), \(BD\) và \(HK\) có cùng trung điểm \(O\). Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của hình bình hànhLời giải chi tiết: Vì \(ABCD\) là hình bình hành (gt) Suy ra \(O\) là trung điểm của \(A🐼C\) và \(BD\) (1) Vì \(AKCH\) là hình bình hành (gt) Mà \(O\) là trung điểm của \(AC\) Suy ra \(O\) là trung điểm của \(HK\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |