Giải mục 1 trang 38, 39 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạoTrong Hình 1, tìm hai phép biến hình để biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.♏Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Khám phá 1 Trong Hình 1, tìm hai phép biến hình để biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.Phương pháp giải: Cho điểm O cố định và một số thực k, \(k \ne 0\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu \({V_{(O,k)}}\). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự. Lời giải chi tiết: Để tìm phép biến hình biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)A’B’C’, ta tìm phép biến hình biến ∆ABC thành \(\Delta \)\({A_1}{B_1}{C_1}\;\) và tìm phép biến hình biến \(\Delta \)\({A_1}{B_1}{C_1}\;\) thành \(\Delta \)A’B’C’.⦁ Để tìm phép biến hình biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)A1B1C1🍒, ta tìm phép biến hình biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm \({A_1},{\rm{ }}{B_1},{\rm{ }}{C_1}.\) Ta thấy các đường thẳng \(A{A_1},{\rm{ }}B{B_1},{\rm{ }}C{C_1}\;\) đồng quy tại O.Xét phép vị tự tâm O, tỉ số k biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm A1, B1, C1. Ta có \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}.\) Suy ra \(\overrightarrow {O{A_1}} = k\overrightarrow {OA} \) và \(O{A_1}\; = {\rm{ }}\left| k \right|.OA.\)Vì A, A1 nằm cùng phía đối với O nên k > 0. Do đó \(k = \frac{{O{A_1}}}{{OA}}\). Tương tự ta cũng có \(k = \frac{{O{B_1}}}{{OB}},k = \frac{{O{C_1}}}{{OC}}\) Do đó \(k = \frac{{O{A_1}}}{{OA}} = \frac{{O{B_1}}}{{OB}} = \frac{{O{C_1}}}{{OC}}\) Vì vậy \({V_{\left( {O;\frac{{O{A_1}}}{{OA}}} \right)}}\) là phép biến hình biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}.\)⦁ Để tìm phép biến hình biến \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}.\) thành \(\Delta \)A’B’C’, ta tìm phép biến hình biến các điểm A1, B1, C1 theo thứ tự thành các điểm A’, B’, C’. Ta thấy d là đường trung trực của đoạn A1A’. Suy ra \({D_d}({A_1}){\rm{ }} = {\rm{ }}A'.\) Chứng minh tương tự, ta được \({D_d}({B_1}){\rm{ }} = {\rm{ }}B';{\rm{ }}{D_d}({C_1}){\rm{ }} = {\rm{ }}C'.\)Vì vậy Đd là phép biến hình biến \(\Delta \)A1B1C1 thành \(\Delta \)A’B’C’. Vậy hai phép biến hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ là \({V_{\left( {O;\frac{{O{A_1}}}{{OA}}} \right)}}\) biến \(\Delta \)ABC thành \(\Delta \)A1B1C1 và \({D_d}\) biến \(\Delta \)A1B1C1 thành \(\Delta \)A’B’C’. Thực hành 1 Cho trước ba số thực a, b, k. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình g biến điểm M(x; y) thành điểm M’(x’; y’) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = kx + a\\y' = ky + b\end{array} \right.\) . Hãy chứng minh g là một phép đồng dạng.Phương pháp giải: Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\) Lời giải chi tiết: Xét hai điểm bất kì \(M({x_1};{\rm{ }}{y_1}),{\rm{ }}N({x_2};{\rm{ }}{y_2})\) có ảnh qua g lần lượt là Ta có \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_2} - {x_1};{y_2} - {y_1}} \right)\) Và \(\overrightarrow {M'N'} = \left( {k{x_2} + a - k{x_1} - a;k{y_2} + b - k{y_1} - b} \right)\) \( = \left( {k\left( {{x_2} - {x_1}} \right);k\left( {{y_2} - {y_1}} \right)} \right)\) Do đó \(\overrightarrow {M'N'} = k\left( {{x_2} - {x_1};{y_2} - {y_1}} \right)\) Vì vậy \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \) Suy ra \(M'N'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.MN.\) Vậy g là phép đồng dạng tỉ số \(\left| k \right|\).Vận dụng 1 Tìm phép đồng dạng biến hình (A) thành hình (C).Phương pháp giải: Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\) Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |