Giải mục 1 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạoNguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền.♐Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Nguyên phân là quá trình tế bào phân chia thành hai tế bào con giống hệt nhau về mặt di truyền. Phương pháp giải: Tìm ra quy luật của dãy số sau đó điền vào bảng và biểu thị \(y\) theo \(x\).Lời giải chi tiết: a)Hoạt động 2 a) Xét hàm số mũ \(y = {2^x}\) với tập xác định \(\mathbb{R}\).Phương pháp giải: a) Thay các giá trị của \(x\) vào hàm số sau đó dựa vào đồ thị nhận xét. b) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số, sau đó dựa vào đồ thị nhận xét.Lời giải chi tiết: a) i)Thực hành 1 Trên cùng một hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị các hàm số \(y = {3^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).Phương pháp giải: Lập bảng giá trị, dựa vào bảng giá trị vẽ đồ thị.Lời giải chi tiết: Bảng giá trị: ‒ Hàm số \(y = {3^x}\):Thực hành 2 So sánh các cặp số sau: a) \(0,{85^{0,1}}\) và \(0,{85^{ - 0,1}}\). b) \({\pi ^{ - 1,4}}\) và \({\pi ^{ - 0,5}}\). c) \(\sqrt[4]{3}\) và \(\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của hàm số mũ.Lời giải chi tiết: a) Do \(0,85 < 1\) nên hàm số \(y = 0,{85^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \(0,1 > - 0,1\) nên \(0,{85^{0,1}} < 0,{85^{ - 0,1}}\). b) Do \(\pi > 1\) nên hàm số \(y = {\pi ^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \( - 1,4 < - 0,5\) nên \({\pi ^{ - 1,4}} < {\pi ^{ - 0,5}}\). c) \(\sqrt[4]{3} = {3^{\frac{1}{4}}};\frac{1}{{\sqrt[4]{3}}} = \frac{1}{{{3^{\frac{1}{4}}}}} = {3^{ - \frac{1}{4}}}\). Do \(3 > 1\) nên hàm số \(y = {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \(\frac{1}{4} > - \frac{1}{4}\) nên \({3^{\frac{1}{4}}} > {3^{ - \frac{1}{4}}} \Leftrightarrow \sqrt[4]{3} > \frac{1}{{\sqrt[4]{3}}}\).Vận dụng 1 Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau \(t\) giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\left( g \right)\).(Nguồn༒: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101) a) Tìm khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy (gọi là khối lượng ban đầu). b) Tính khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ và sau 10 giờ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). c) Khối lượng vi khuẩn tăng dần hay giảm dần theo thời gian? Tại sao?Phương pháp giải: a) Thay \(t = 0\) vào công thức \(M\left( t \right)\). b) Thay \(t = 2\) và \(t = 10\) vào công thức \(M\left( t \right)\). c) Xét hàm số mũ \(M\left( t \right)\).Lời giải chi tiết: a) Khối lượng vi khuẩn tại thời điểm bắt đầu nuôi cấy là: \(M\left( 0 \right) = 50.1,{06^0} = 50\left( g \right)\). b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ là: \(M\left( 2 \right) = 50.1,{06^2} = 56,18\left( g \right)\). Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ là: \(M\left( {10} \right) = 50.1,{06^{10}} \approx 89,54\left( g \right)\) c) Xét hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\). Vì \(1,06 > 1\) nên hàm số \(M\left( t \right) = 50.1,{06^t}\) là hàm số đồng biến. Vậy khối lượng vi khuẩn tăng dần theo thời gian.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |