Bài 23. Alkane trang 107, 108, 109 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thứcKhí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa và bếp gas), xăng hay dầu
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH trang 107 MĐ Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 107 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Khí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa và bếp gas), xăng hay dầu (dùng cho xe máy, ô tô, máy bay,…) đều có thành phần chính là alkane. Dựa trên những tính chất gì mà các alkane được sử dụng làm nhiên liệu? Alkane còn có những ứng dụng gì khác?Phương pháp giải: Để được sử dụng làm nhiên liệu thì chất đó phải dễ cháy và tỏa nhiều nhiệtLời giải chi tiết: Dựa vào tính chất dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt của alkane. Ngoài ứng dụng sử dụng làm nhiên liệu thì alkane có ứng dụng khác như làm nến, làm dung môi hữu cơCH tr 107 HĐ Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 107 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Quan sát Hình 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:Phương pháp giải: Dựa vào hình 23.1Lời giải chi tiết: 1. Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố gồm C và H 2. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử của ba chất trên là liên kết cộng hóa trị.CH tr 108 CH1 Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không thuộc alkane. Giải thíchPhương pháp giải: Dựa vào khái niệm của alkaneLời giải chi tiết: Hợp chất methane và propane thuộc dãy alkane. Hợp chất ethylene không thuộc alkane. Vì ethylene có liên kết đôi trong phân tử trong đó alkane chỉ chứa liên kết đơn.CH tr 108 CH2 Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Xét các chất:Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của alkane và hydrocarbonLời giải chi tiết: Alkane: (A), (I), (G). Vì alkane là những hợp chất hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi Hydrocarbon: (A), (B), (C), (G), (H), (I). Vì được cấu tạo từ C và HCH tr 108 HĐ Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 108 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Đọc thông tin trong bảng 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:Phương pháp giải: Dựa vào bảng 23.1Lời giải chi tiết: 1. Khi tăng 1 nguyên tử carbon thì số nguyên tử H tăng thêm 2 2. Tên gọi của các alkane đều có đuôi “ane” , khác nhau tiền tố.CH tr 109 HĐ Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 109 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Chuẩn bị: Bật lửa gas (chứa butane) loại dài (loại dùng để mồi lửa bếp gas cồn); bình tam giác bằng thủy tinh chịu nhiệt, sạch và khô, có nút; ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong Tiến hành: - Đưa đầu bật lửa vào miệng bình tam giác úp ngược đánh lửa và giữ lửa cháy cho tới khi thấy thành bình tam giác mờ đi thì dừng lại - Quay xuôi bình tam giác lại và đổ nước vôi trong vào. Sau đó, đậy bình tam giác bằng nút và lắc đều Thực hiện yêu cầu sau: 1. Nhận xét hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh lửa bật gas để đốt cháy butane. Dự đoán sản phẩm tạo thành 2. Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khi cho nước vôi trong vào bình và dự đoán sản phẩm tạo thànhPhương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm; tìm hiểu về phản ứng cháy của butaneLời giải chi tiết: 1. Trong bình xuất hiện khói trắng. Sản phẩm trong bình có thể có CO2 và H2O 2. Sau khi cho nước vôi trong vào bình sẽ xuất hiện vẩn đục trắngCH tr 109 CH1 Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng cháy của methane và ethane. b) Dùng công thức chung của alkane, viết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkane tạo sản phẩm là carbon dioxide và nước.Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của alkaneLời giải chi tiết: CH tr 109 CH2 Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Giả thiết rằng gas trong bình gas là một hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1:1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane lần lượt là 2220 kJ và 2878 kJ.Phương pháp giải: Dựa vào nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol mỗi chấtLời giải chi tiết: Gọi số mol của propane và butane là a molKhối lượng 1 kg gas là: m C3H8 + m C4H10 = 44a + 58a = 1.103 => a = 9,8 mol Nhiệt lượng tương ứng khi đốt cháy 1 kg loại gas này: 9,8 . 2220 + 9,8 . 2878 = 49960,4 kJCH tr 110 CH1 Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Đọc thông tin trong Bảng 23.2 và trình bày các ứng dụng chủ yếu của alkanePhương pháp giải: Dựa vào bảng 23.3Lời giải chi tiết: Ứng dụng chủ yếu của alkane là: nhiên liệu.CH tr 110 CH2 Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkane Phương pháp giải: Dựa vào bảng thông tin nhiệt lượng tỏa ra của các alkaneLời giải chi tiết: a) n CH4 = \(\frac{1}{{16}}\)=> Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1g CH4 là: \(\frac{1}{{16}}\). 891 = 55,69 kJ Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1g C2H6 là: \(\frac{1}{{30}}.1561 = 52,033kJ\) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1g C3H8 là: \(\frac{1}{{44}}.2220 = 50,45kJ\) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1g C4H10 là: \(\frac{1}{{58}}.2878 = 49,62kJ\) b) Khi đốt cháy 1g CH4 tỏa ra nhiều nhiệt nhất.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |