Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa 10 Chân trời sáng tạoTải về Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử Quan sát Hình 2.1, cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở Hình 2.2🍸Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 13 MĐ
Lời giải chi tiết: - Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản: + Hạt electron: mang điện tích âm + Hạt proton: mang điện tích dương + Hạt neutron: không mang điện - Cơ sở tìm ra: + Electron: phóng điện trong ống thủy tinh chân không (ống tia âm cực) + Proton và neutron: tiến hành bắn phá 1 chùm hạt alpha lên 1 lá vàng siêu mỏngCH tr 13 CH
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.1, nêu các hạt cấu tạo nên nguyên tửLời giải chi tiết: - Các hạt cấu tạo nên nguyên tử là: + Electron + Proton + NeutronCH tr 14 CH
Phương pháp giải: Ông quan sát thấy màn huỳnh quang trong ống phát sángLời giải chi tiết: Ông quan sát thấy màn huỳnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từ cực âm (tia âm cực) => Quan sát và phát hiện ra tia âm cựcCH tr 14 CH
Phương pháp giải: Trái dấu thì hút nhauLời giải chi tiết: Tia âm cực mang điện tích âm => Sẽ bị hút về cực dương của trường điện (trái dấu hút nhau, cùng dấu đẩy nhau)CH tr 14 CH
Phương pháp giải: - Các electron chuyển động hỗn loạnLời giải chi tiết: Tia âm cực (các electron) chuyển động hỗn loạn, va đập vào chong chóng làm chong chóng quayCH tr 16 CH
Phương pháp giải: - Quan sát Hình 2.3 để nhận xét đường đi - Quan sát Hình 2.4 để giải thích đường điLời giải chi tiết: - Quan sát Hình 2.3 thấy được: hầu hết các hạt α đi thẳng, có vài hạt bị bắn theo đường gấp khúc - Quan sát Hình 2.4 giải thích: các hạt α bị bắn theo đường gấp khúc là do va vào hạt nhân của nguyên tử vàng, các hạt không va vào hạt nhân thì đi thẳngCH tr 16 LT
Phương pháp giải: Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tửLời giải chi tiết: - Nguyên tử oxygen có 8 electron => Số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử oxygen là 8 - Mà số đơn vị điện tích dương hạt nhân = số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử => Hạt nhân của nguyên tử oxygen có điện tích: +8CH tr 16 CH
Phương pháp giải: - Hạt nhân gồm 2 hạt: + Proton mang điện tích dương: +1 + Neutron không mang điệnLời giải chi tiết: - Hạt nhân gồm 2 hạt: + Proton mang điện tích dương: +1 + Neutron không mang điện - Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương => Điện tích của hạt nhân nguyên tử do hạt proton quyết định => Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhânCH tr 17 LT
Phương pháp giải: - Đơn vị điện tích hạt nhân = số proton - Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử => Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tửLời giải chi tiết: - Nguyên tử natri có điện tích hạt nhân là +11 => Số đơn vị điện tích hạt nhân = 11 - Mà số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử => Nguyên tử natri có 11 proton và 11 electronCH tr 17 CH
Phương pháp giải: - Đường kính nguyên tử = 10-10m - Đường kính hạt nhân = 10-14m Lời giải chi tiết: - Đường kính nguyên tử = 10-10m - Đường kính hạt nhân = 10-14m => Tỉ lệ đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân:CH tr 18 CH
Phương pháp giải: Tỉ lệ khối lượng 1 proton với 1 electronLời giải chi tiết: Tỉ lệ khối lượng 1 proton với 1 electron:CH tr 18 LT
Phương pháp giải: Khối lượng nguyên tử = số p x khối lượng p + số n x khối lượng n + số e x khối lượng eLời giải chi tiết: Khối lượng p = 1,673.10-24 gam = 1 amu Khối lượng n = 1,675.10-24 gam = 1 amu Khối lượng e = 9,11.10-28 gam = 0,00055 amu - Khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam:8 x 1,673.10-24 + 8 x 1,675.10-24 + 8 x 9,11.10-28 = 2,679.10-23 gam - Khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị amu: 8 x 1 + 8 x 1 + 8 x 0,00055 = 16,0044 amuCH tr 19 VD
Phương pháp giải: - Nội dung chính bài học: + Cấu tạo nguyên tử + Kích thước nguyên tử, hạt nhân + Khối lượng của proton, electron, neutron => Khối lượng nguyên tửLời giải chi tiết: CH tr 19 BT1
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.4 Lời giải chi tiết: - Khi bắn các hạt α vào lá vàng, hầu hết các hạt α đi thẳng, không va vào hạt nào (trừ các hạt va vào hạt nhân) => Nguyên tử có cấu tạo rỗngCH tr 19 BT2
Phương pháp giải: - Thành phần cấu tạo của nguyên tử: + Hạt nhân: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện) có khối lượng gần bằng 1 amu + Vỏ nguyên tử: electron (mang điện âm) có khối lượng gần bằng 0 amuLời giải chi tiết: Thông tin ở đáp án B không đúng vì electron nằm ở lớp vỏ, không nằm ở trong hạt nhânĐáp án B CH tr 19 BT3
Phương pháp giải: - Thành phần cấu tạo của nguyên tử: + Hạt nhân: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện) + Vỏ nguyên tử: electron (mang điện âm)Lời giải chi tiết: a) Hạt mang điện tích dương => Proton b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện => Neutron c) Hạt mang điện tích âm => Electron CH tr 19 BT4
Phương pháp giải: a)1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam 1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam 1 mol electron có 6,022x1023 hạt electron Lời giải chi tiết: a)1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam 1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam 1 mol electron có 6,022x1023 hạt electron => Khối lượng 1 mol electron = 9,11.10-28 x 6,022x1023 = 5,49.10-4 gam
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |