Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 12, 13Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 21 câu 1, 2, 3, 4 trang 12, 13 với lời giải chi tiết. Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Mỗi bó có 5 củ cà rốt...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Mỗi bó có 5 củ cà rốt. 2 bó có: …… × ……..=…….. (củ) 3 bó có: …… × ……..=…….. (củ) 5 bó có: …… × ……..=…….. (củ)Phương pháp giải: 💝Tìm giá trị của 5 nhân với số bó đã cho trong từng câu rồi điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: 2 bó có: 5 × 2 = 10 (củ) 3 bó có: 5 × 3 = 15 (củ) 5 bó có: 5 × 5 = 25 (củ)Câu 2 Quan sát hình vẽ dưới đây, viết vào chỗ chấm cho thích hợp:a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: …….. Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: …….. Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ……..b)ඣ Biết đoạn AB dài 5cm, đoạn BC dài 2cm, tính độ dài đường gấp khúc ABC. c)♑ Biết đoạn CD dài 3cm, tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Phương pháp giải: a)🌸 Đọc tên các đường gấp khúc có 2; 3 hoặc bốn đoạn thẳng trong hình đã cho. b) Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng đã cho. c)🦩 Tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng trong đường gấp khúc ABCD. Lời giải chi tiết: a) Đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ABC; BCD; CDE. Đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ABCD; BCDE. Đường gấp khúc gồm bốn đoạn thẳng là: ABCDE. b) Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 2 = 7 (cm) c) Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 5 + 2 + 3 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm.Câu 3 Tính (theo mẫu): Mẫu: \(5 \times 7 - 15 = 35 - 15 = 20\) \(5 \times 8 - 20 = \ldots \) \(5 \times 4 + 8 = \ldots \) \(4 \times 7 - 18 = \ldots \)Phương pháp giải: 🎃Tính giá trị của các phép toán theo mẫu rồi trình bày bài. Lời giải chi tiết: 5 × 8 – 20 = 40 – 20 = 20 5 × 4 + 8 = 20 + 8 = 28 4 × 7 – 18 = 28 – 18 = 10.Câu 4 𒆙Giải bài toán: Mỗi nhóm học tập có 4 bạn. Hỏi 7 nhóm học tập như thế có bao nhiêu bạn? Phương pháp giải: Tính giá trị của 4 được lấy 7 lần. Lời giải chi tiết: 7 nhóm học tập như thế có số bạn là: 4 × 7 = 28 (bạn) Đáp số: 28 (bạn).ufa999.cc
Quảng cáo
|