Hoạt động vận dụng 2 trang 17 SGK GDQP 11Em hãy chuẩn bị nội dung và thuyết trình trước lớp về đối tượng, độ tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự.ജTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Đề bài Vận dụng 2 (trang 17, SGK Giáo dục Quốc phòng & An ninh 11) Em hãy chuẩn bị nội dung và thuyết trình trước lớp về đối tượng, độ tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự.Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm hiểu toàn bộ nội dung trong phần I, gạch ra những ý chính để đưa ra câu trả lời đúng
Lời giải chi tiết 1. Nghĩa vụ quân sự là gì? Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.2. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.- Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.Như vậy, khi bạn đủ 17 tuổi đã thuộc đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự. Pháp luật quy định một số đối tượng sau sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.3. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:(1) Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:4. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự Theo Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như sau: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.5. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:6. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu Theo Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu được quy định như sau:- Tháng một hằng năm, Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.7. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm vắng Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm vắng được quy định tại Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:- Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.- Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:8. Trường hợp đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự Theo Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì các trường hợp đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:- Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:+ Chết;+ Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;+ Trường hợp quy định tại mục 3 và mục 4.- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |