Giải bài tập 7.15 trang 39 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám pháTính chu vi của đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC có cạnh bằng \(3\sqrt 2 \) cm. Diện tích của các hình tròn là bao nhiêu?
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Đề bài Tính chu v🥀i của đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC có cạnh bằng \(3\sqrt 2 \) cm. Diện tích của các hình tròn là ꦏbao nhiêu? Phương pháp giải - Xem chi tiết Bán kính đường tròn nội tiếp🍃 của tam giác đều bằng♍ \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\). Chu vi đường tròn nội tiếp của tam giác đều là C =♏ \(2\pi r\) Diện tích đường🌠 tròn nội tiếp của tam giác đều là S = \(\pi {r💙^2}\) Bꦐán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giáജc đều bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Chu vi đư🤪ờng tròn ngoại tiếp của tam gi෴ác đều là C = \(2\pi R\) Diện tích 𒉰đường tròn nội tiếp của tam giác đều là S = \(\pi {R^2}\) Lời giải chi tiết Bán kính đường tròn nội ꦍtiếp của tam giác đều bằng \(\frac💧{{3\sqrt 2 .\sqrt 3 }}{6} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)cm. Chu vi đường tròn nội tiếp của tam giác đều là: C = \(🔜2\pi .\frac{{\sqrt 🉐6 }}{2} = \sqrt 6 \pi \) \(c{m^2}\) Diện tích đường tròn nội tiếp c𒈔ủa tam giác đều là: S ♏= \(\pi {\left( {\frac{{\🌠sqrt 6 }}{2}} \right)^2} = \frac{3}{2}\pi \)\(c{m^2}\) Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đều bằng \(\frac{{3\sqrt 2 .\sqrt 3 }}{3}𓃲 = \sqrt 6 \)cm. Chu vi đưꦡờng tròn ngoại tiếp của tam giác đều là: C = \(2\sqrt 6 \pi \)cm Diện tích đường tròn nội tiếp của ta𝕴m giác đều là: S = \(\pi {(\sqrt 6 )^2} = 6\pi \)\(c{m^2}\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |