ftw bet

Ôn tập chương II trang 37 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi.

Tổng hợp đề t♎hi học kì 2 lớp 11 tất🎶 cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu hỏi tr37 CH1

Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuô𒆙i ở gia đình, địa phương em.


Phương pháp giải:

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả ꧒lời câu hỏi.


Lời giải chi tiết:

* Khái niệm giống vật nuôi: là quần ꦜthể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố♐, phát triển do tác động của con người.

* Vai trò của giống vật nuôi:

- Quyết định đến năng suất chăn nuôi

- Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

* Liên hệ thực tiễn tại gia đình, địa phương:

- Nuôi Gà Ri năng suất trứng khoảng 90 quả/mái/năm trong khi Gà Ai Cập đạt 250 q💃uả/mái/📖năm.

- Lợn Móng Cái tỷ lệ nạc kho🍸ảng 32 – 35 % trong khi Lợn Landrace đ🦹ạt 54 – 56%.


Câu hỏi tr37 CH2

꧑ Những chỉ tiêu cơ bản nào được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? Trình bày các biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu ♈đó trong chọn giống vật nuôi.


Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức mục II trang 2🍷3 SGK để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Những chỉ tiêu cơ bản được sử dụng🍨 trong chọn gಞiống vật nuôi:

+ Ngoại hình

+ Thể chất

+ Sinh trưởng, phát dục

+ Khả năng sản xuất

- Biểu 🎐hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong ch🙈ọn giống vật nuôi:

 

Ngoại hình

Thể chất

Sinh trưởng, phát dục

Khả năng sản xuất

Biểu hiện

Hình dáng toàn thân, màu sắc da, lông, tai, mõm, bụng, số núm vú, sừng, châꦡn (đối với gia súc); mào, tích, chân, màu sắc lông (đối với gia cầm)

Tốc độ sinh trưởng, kích thước của vật ꦫnuôi, sức khỏe của🐷 vật nuôi, khả năng hoạt động của vật nuôi, ..

Lớn nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, cơ 𓄧thể phát triển hoàn thiện, sự thành thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi t🏅ừng giống.

Giống, chế độ chăm sóc, nuôi d🤪ưỡng và đặc điểm cá thể.

Ý nghĩa

Chọn được những cá th🌟ể cân đối, mang các đặc điểm đặc trưng của giống, không bị khuyết tật, lông và da bóng mượt, mắt tinh nhanh để làm giống.

Chọn được cá thể có đặ🍬c điểm như lớn nhanh, kích thước lớn trong đàn, khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn để làm giống

Giúp vật nuôi phát triển ngày càng hoàn chỉnh.

Tạo ra sản phẩm của vật nuôi.

Câu hỏi tr37 CH3

Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống🎃 vật nuôi ở gia đình, địa phương em.


Phương pháp giải:

Vận dụng kiế🐬n thức mục III trang 26 SGK kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết ở địa phương em để trả lời câu hỏi.


Lời giải chi tiết:

* Các phương pháp chọn giống vật nuôi:

- Chọn lọc hàng loạt

+ Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi k♊ỹ thuật🐷 cao, không tốn kém.

+ Nhược điểm: hiệu quả chọn lọc thường không ca꧙o và không ổn định.

- Chọn lọc cá thể

+🦄 Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng suất ൩ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.

+ Nhược điểm: cần nhiều th🐓ời gian, 𒀰cơ sở vật chất và yêu cầu kỹ thuật phải cao.

* Liên hệ với thực▨ tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em:

Địa phương em sử dụꦍng phương pháp chọn lọc hàng loạt.


Câu hỏi tr37 CH4

Trình bày một số phương pháp nhân giống vật𓃲 nuôi phổ biến và nêu mục đích của các phương pháp đó.


Phương pháp giải:

Tìm hiểu và vận dụng kiến thức Bài 5 NHÂN GIỐNG𝔍 VẬT NUÔI để trả lời câu hỏi.


Lời giải chi tiết:

Một số phương pháp nhân giống vật nuôi phổ biến và mục đích của các𒅌 phương pháp đó:

- Nhân giống thuần chủng:

+ Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm

+ Phát triển, khai thác ưu thế✨ của các giống vật n🧜uôi nội

+ Phát triển về số lượng đối với giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong mu💦ốn đối với giống ▨mới gây thành.

- Lai giống: bổ sung các tính trạng tốt có ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở🐬 đời con✃.


Câu hỏi tr37 CH5

Phân tí🍌ch ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dꦉụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi


Phương pháp giải:

 Tìm hiểu và vận dụng kiến thức Bài 6 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC🀅 TRONG CHỌN VÀ NHÂN GIỐNG VẬT NUÔIജ để trả lời câu hỏi.


Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa của việc ứng dụng công ngh✤ệ sinh học trong chọn và nhân ♈giống vật nuôi:

- Công nghệ cấy truyền phôi:

+ Khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những vật nuôi 🉐cái cao sảꦐn, vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.

+ Nâng cao năng suất sinh𒊎 sản, tăng số lượng c⛎on sinh ra từ một cái giống cao sản.

+ Dễ dàng, thuận lợi trong việc xuất, nhập khẩu, vận chuyển, trao đổi con g෴iống giữa các nước, các vùng, các địa phương.

- Thụ tinh trong ống nghiệm:

🐎+ Tạo ra nhiều phôi, phổ biến nhanh những đặc tính tốt của cá thể, của giống, rút ngắn khoảng cách thế hệ.

+ Là cơ sở cho c꧅🃏ông nghệ cấy truyền nhân và cấy chuyển gene.

- Xác định giới tính của phôi: làm tăng hiệu quả của 🌼công൩ nghệ cấy truyền phôi khi xác định được giới tính trước khi cấy.


Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|