Ôn tập chương 2 trang 55, 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạoKể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng.Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạജo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng.Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đã học về các vật liệu cơ khí Lời giải chi tiết: Các vật liệu cơ khí thông dụng được chia thành hai nhóm: kim loại, phi kim loại. Trong đó, vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để gia công✅ các chi tiết và bộ phận máy. - Kim loạ✱i có hai nhóm là kim loại đen và kim loại màu. Kim loại đen được phân thành gang♛ và thép tùy theo hàm lượng thành phần của carbon. - Phi kim loại gồm chất dẻo, cao su,... Câu 2 Trình bày các bước đo và vạch dấu trên phôi. Phương pháp giải: Dựa vào cách cách sử dụng th𝓡ước và vạch dấu trên phôi Lời giải chi tiết: 1. Đo kích thước bằng thước lá
2. Đo kích thước bằng thước cặp
3. Vạch dấu trên phôi
Câu 3 Mô tả tư thế đứng khi cưa và đục. Phương pháp giải: Dựa vào nội🐲 dung bài gia công cơ khí bằng dụng cụ cầm tay. Lời giải chi tiết: Tư thế khi cưa - Tư thế đứng: đứng thẳng, khỏi lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o. - Cách cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa. - Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không đẩy, tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.Tư thế khi đục - Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục. Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh. - Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.Câu 4 Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa ♔🐼và đục vật thể? Phương pháp giải: Dựa vào các nguyên tắc an toàn khi cưa và đục. Lời giải chi tiết: An toàn lao động khi cưa
An toàn lao động khi đục
Câu 5 Trình bày kĩ thuật cơ bản khi dũa vật thể. Phương pháp giải: Nêu tư thế đứng và cách cầm dũa, nguyênꦺ tắc an toàn lao đ🦋ộng khi dũa. Lời giải chi tiết: Tư thế đứng và cách cầm dũa:
Câu 6 Mô tả ಞcấu tạo và nguy♕ên lí làm việc của bộ truyền động bánh răng. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung bài truyền và biến đổi chuyển độngLời giải chi tiết: Cấu tạo Bộ truyền động bánh răng gồm cặp bánh răng ăn khớp với nhau và truyền chuyển động cho nhau.Nguyên lí hoạt động Bánh dẫn 1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, làm cho bánh bị dẫn 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i: \[i{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{{n_d}}}{{{n_{bd}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = {\rm{ }}\frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\]
Câu 7 Nêu điểm khác nhau giữa bộ truyền độn🔜g xích và bộ truyền động đai. Phương pháp giải: Nêu điểm khác nhau của bộ truyền động xích và truyền động đai về bộ phần truyền🌞 chuyể🌺n động. Lời giải chi tiết: Bộ truyền động đai gồm cặp bánh đai truyền chuyển động thôꦛng qua dâ💎y đai. Bộ truyền động xích gồm cặp bánh❀ răng (đ♈ĩa xích) truyền chuyển động thông qua dây xích. Câu 8 Hãy kể♕ những ứng dụng của các🌌 bộ truyền động mà em thấy trong thực tiễn. Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của b✅ộ truyền động♑ đai và truyền động ăn khớp. Lời giải chi tiết: - Truyền động đai: Ứng dụng vào mไáy khâu, máy khoan, máy♐ tiện, ô tô, máy kéo, ... - Truyền động ♔ăn khớp: Ứng dụngඣ vào đồng hồ, tuốc năng quạt, hộp số xe máy, máy nông nghiệp, máy công cụ, xe đạp ... Câu 9 Nêu𝕴 những ứng dụng của các cơ cấu biến đổi chuyển động trong một số đồ dùng gia đình. Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của cơ c🦄ấu biến đổi chuyển động 𓆏ở một số vật dụng trong gia đình. Lời giải chi tiết: Ứng dụng cơ cấu tay qu✅ay thanh lắc: thiết bị tập đi bộ lắc tay, tಞuốc năng quạt máy, ... Ứng dụng cơ cấu tay quay con trượt: máy dệt, máy kh🏅âu đạp chân, xe tự đẩy, điều chỉnh bấc của bếp dầ🗹u... Câu 10 ♉Một đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp có 15 răng. Hãy tính tỉ số truyền i của hệ thống. ಞKhi xe chạy, chi tiết nào quay nhanh hơn? Phương pháp giải: Áp dụng công thức \(i = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}}\) để tính tỉ số truyền Lời giải chi tiết: Đĩa xích có số răng là Z1 = 45 Đĩa líp có số răng là Z2 = 15 Áp dụng công thức tỉ số truyền (i) của🎀 hệ thống: \(i = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{{15}}{{45}} =♏ \frac{1}{3}\) i < 1 bộ truyền giúp tăng tốc độ. Đĩa líp nào có số ♎răng ít hơn nên s﷽ẽ quay nhanh hơn.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |