Giải ôn tập chủ đề 2 trang 55, 56 SGK Công nghệ 8 Cánh diềuKể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1
Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Kể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1Phương pháp giải: ꧋Dựa vào hình O2.1 để xác định các vật liệu làm các sản phẩm có khí. Lời giải chi tiết: a) Vật liệu kim loại: kim loại đen. b) Vật liệu kim loại: kim loại màu. c) Vật liệu phi kim loại: chất dẻo. Câu 2 So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.Bảng O2.1. So sánh phương pháp đục và dũa kim loại Phương pháp giải: 🐼So sánh phương pháp gia công cơ khí theo mẫu bảng O2.1 Lời giải chi tiết: Câu 3 Hãy gọi tên một số dụng cụ dùng trong gia công cơ khí ở Hình O2.2.
Phương pháp giải: Xác định tên gọi của dụng cụ cơ khí trong hình O2.2 Lời giải chi tiết: a) Búa b) Cưa c) Đục d) Dũa Câu 4 ꦓMáy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm. 🧔Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn? Phương pháp giải: 𓃲Tính tỉ số truyền i dựa vào công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\) sau đó tính tốc độ quay của bánh bị dẫn dựa vào công thức \({n_2} = {n_1}:i\) Lời giải chi tiết: Tóm tắt:n1 = 1400 vòng/phút D1 = 120 mm D2 = 480 mm ------------------------------ i = ?n2 = ? vòng/phút Áp dụng công thức tỉ số truyền: \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}} = \frac{{480}}{{120}} = 4\) Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn là: \({n_2} = {n_1}:i = 1400:4 = 350\) (vòng/phút)Câu 5 ༒Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp \(i = \frac{1}{2}\) Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó? Phương pháp giải: Từ công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\) ta suy ra các công thức tính \({Z_1} = {Z_2}:i\) và \({n_1} = {n_2}.i\). Sau đó ta thay số để tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó.Lời giải chi tiết: Tóm tắt:n2 = 92 vòng/phút Z2 = 20 răng i=12 ------------------------------Z1 = ? răng n1 = ? vòng/phút Áp dụng công thức tỉ số truyền: \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\) Số răng của đĩa xích là: \({Z_1} = {Z_2}:i = 20:\frac{1}{2} = 40\) răng Tốc độ quay của đĩa xích là: \({n_1} = {n_2}.i = 92.\frac{1}{2} = 46\)(vòng/phút)Câu 6 🐈Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình. Phương pháp giải: Liên hệ các kiến thức thực tế để lấy ví dụ về các cơ cấu biến đổi chuyển động.Lời giải chi tiết: Ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình là:
Câu 7 🥃Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến. Phương pháp giải: 𝓰Thông qua nội dung bài một số ngành nghề cơ khí để nêu các đặc điểm của một số ngành cơ khí phổ biến. Lời giải chi tiết: 1. Kĩ sư cơ khí
2. Thợ vận hành máy công cụ
3. Thợ sửa chữa xe có động cơ
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |