Bài 8. Vai trò và ứng dụng của phức chất - Chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạoMột số phức chất sinh học trong tự nhiên như chlorophyllTổng hợp 🀅đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - ĐịaQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 43 MĐ Một số phức chất sinh học trong tự nhiên như chlorophyll, hemoglobin, vitamin B12,... có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống. V🌞ai trò của các phức chất sinh học là gì? Các phức chất khác được ứng dụng trong y học, đời sống và sản xuất, hoá học như thế nào? Phương pháp giải: Nêu vai trò và ứng dụng của phức chất sinh học. Lời giải chi tiết: - Vai trò của các phức chất sinh học: + Chlorophyll l𒐪à chất xúc tác quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh 💖và một số loài sinh vật. + Heme B là một phần không thể thiếu của protein heme trong hồng cầu. Heme B đảm bảo sự trao đổi khí hiệu quả giữa phổi và c𒐪ác tế bào khác trong cơ thể. + Vitamin B12 là một loại vitami🐎n thuộc nhóm B rất quan trọng đối với cơ thể ngꩵuời. - Ứng dụng của phức chất trong y học, đời ꧟sống và s🌳ản xuất, hoá học: + Phức chất có hoạt tính sinh học ngày càng được sử dụng nhiều trong hoá dược để phát triển các loại thuốc trị các bệnh cụ thể. Chẳng hạn một số phức chất của platinum được sử dụꦏng để sản xuất thuốc điều trị bệnh ung thư như cisplatin, carboplatin và một số loại khác. Các hoạt chất này được sử dụng 𒊎để tấn công DNA trong tế bào ung thư. + Phức chất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất. Nhiều phức chất cũng được dùng làm chất tạo màu trong kĩ nghệ nhuộm, thuộc da hoặc gốm như các phức chất của sắt, cobalt, chromium, ... Trong nông nghiệp, người ta đã sử dụng các phức chất dễ tan để cung cấp nguyên tố vi ༒lượng nhằm tăng năng suất và chất lượng của cây trồng. + Một trong những ứng dụng quan trọng của phức chất trong hoá học là sử dụng chúng làm xúc tác. Nhiều phức chất là xúc tác có độ chọn lọc cao được sử dụng trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ. Ví dụ, phức chất Rh-phosphine (còn gọi là xúc tác Wilkinson) được sử dụng làm xúc tác trong phản ứng cộng hydrogen vào alkene, phức chất HRh(CO)[P(C6H5)3]3 được sử dụng làm xúc tác trong phản ứng chuyển hoá propene thành butanaꦍl. Nhiều phức chất được sử dụng trong p💫hân tích định tính, định lượng hoặc các kĩ thuật phân tích sắc kí, quang phổ và điện hoá. CH tr 43 TL Tìm ๊hiểu và cho biết vai trò sinh học c♕ủa chlorophyll. Phương pháp giải: Chlorophyll là chất xúꦿc tác quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh và một số loài sinh vật. Lời giải chi tiết: Chlorophyll là phức chất của nguyên tố magnesium, nó là thành phần quan 💎trọng trong chất diệp lục. Chlorophyll trong chất diệp lục là chất xúc tác đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp, là quá trình mà thực vật và một số sinh vật khác chuyển đổi năng lượn♏g ánh sáng thành năng lượng hoá học ở dạng các hợp chất carbohydrate. CH tr 44 TL1 Tìm hiểu và cho biết vai trò chính của heme B đối ൩với cơ thể người. Phương pháp giải: ✱Heme B là một phần không thể thiếu của protein heme trong hồng cầu. Heme B đảm bảo sự trao đổi khí hiệu 𝓀quả giữa phổi và các tế bào khác trong cơ thể. Lời giải chi tiết: Vai trò chính của heme B đối với cơ thể con người🤪 là: - Là thành phần không thể thiếu của hemoglobin, giúp cunಞg cấp oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. - Giúp loại bỏ CO2 thông qua quá trình trao đổi khí. - Là một thành phần quan trọng của enzꦉyme, đóng vai trò quan trọng trong quá 𒅌trình chống oxi hoá và bảo vệ tế bào. - Trong hệ tuần hoàn, heme B đóng vai trò quan trọng của quá trình trao ܫđổi khí giữa phổi và các tế bào khác tro𒁏ng cơ thể. CH tr 44 TL2 Tìm hiểu và cho biết vai trò c🧔ủa vita♈min B12 đối với cơ thể. Phương pháp giải: Vitamin B12 là một loại vitamin thuộc nhóm B rất quan trọng đối với cơ th🌸ể nguời. Lời giải chi tiết: Vitamin B12 có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hoá chất béo và protein của cơ thể. Vitamin B12 tham gia vào quá trình tạo tế bào máu🌱, duy trì và tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể. Nó có tác dụng đặc biệt trong việc duy trì sức khoẻ và đảm bảo sự trao đổi chất tốt của hệ tiêu hoá. CH tr 45 LT Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet, hãy cho biết 3 loại thực phẩm giàu vitamin B12 có lợi cho sức khoẻ coཧn người. Phương pháp giải: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet. Lời giải chi tiết: 3 loạ♍i thực phẩm giàu vitamin B12 có lợi ch😼o sức khoẻ con người: + Động vật có vỏ: tôm, ngao … + Gan động vật. + Sữa và các thực phẩm chế biến từ sữa. CH tr 45 TL1 Tìm hiểu trên internet🎐 hoặc trong sách, báo, hãy trình bày 🧔một số ứng dụng của phức chất trong y học. Phương pháp giải: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet. Lời giải chi tiết: Một số ứng dụng của phức chất trong y học: - Thuốc chống ung thư: ví dụ phức chất của pl🌃atinu🌠m được sử dụng để sản xuất thuốc điều trị bệnh ung thu (cisplatin, carboplatin và một số loại khác). - Chất điều trị bệnh: một số phức chất được sử dụng như thuốc điều trị cho các b🐎ệnh thiếu máu, bệnh viêm khớp, các bệnh nhiễm trùng. - Điều trị bệnh tim mạch. - ༒Chẩn đoán hình ảnh để phát hiện các bất thường hoặc bệnh 𝐆lý. - Thuốc chống viêm. CH tr 45 TL2 Tra cứu trong sách,🐼 báo và trên internet, lấy ví dụ phức chất được ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Phương pháp giải: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet. Lời giải chi tiết: Phức chất cũng có nhiều vai trò quan trọn✱g trong đời sống v🍎à sản xuất như: - Trong công nghiệp sản xuất hoá chất, nhiều chất hoá học được điều chế nhờ sự hỗ trợ của phản ứng có sử dụng chất xúc tác là phức chất. Ví dụ: phức chất của rhodium (Rh) với tên gọi là✃ xúc tác Wilkinson được sử dụng cho phản ứng hydrogen hoá các alkene đầu mạch. - Trong công nghiệp g🔴ốm sứ, phức chất của nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được dùng để tạo màu sắc đa dạng cho các lớp men tráng trên gốm sứ. CH tr 46 Tìm hiểu từ các nguồn thông 💮tin để l൩ấy ví dụ phức chất được ứng dụng trong hóa học. Phương pháp giải: Tìm hiểu từ thôn🔜g tin trong sách giáo khoa hoặc internet. Lời giải chi tiết: Trong hoá học, một số phức chất được dùng để nhận biết và x𝄹ác định hàm lượng các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch. Ví dụ: Để nhận biết ion Fe3+ trong dung dịch, người ta cho ion CH tr 47 BT1 Cardiolite được ứng dụng trong y học. Tìm hiểu thông tin và cho biết cardio⛦lite được ứng dụng trong ♔y học như thế nào? Phương pháp giải: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet. Lời giải chi tiết: Ứng dụng trong y học của cardiolite: - Cardiolite (Tc𝄹-99m) là đồng vị đánh dấu mà các thiết bị y tế có thể phát hiện trong cơ thể con người. Sau khi Tc-99m được đưa vào trong cơ thể người, nơi có mật độ cao sẽ chỉ ra nơi có khối u. - Khi Tc-99m kết hợp với hợp chất liên kết với hồng cầ🌌u có thể sử dụng để lập bản đồ rối loạn𓂃 trong hệ tuần hoàn và thường được dùng để phát hiện chỗ chảy máu trong hệ tiêu hoá. - Các ion pyrophotphate với Tc-99m bám v🔯ào ▨calcium tích luỹ trong cơ tim bị tổn thương để phán đoán tổn thương sau khi nhồi máu cơ tim. - Chất keo của Tc-99m chứa lưu huỳnh được lá lách lọc sạ🌠ch, nên nó được dùng trong chiếu chụp cấu trúc của lá lách. CH tr 47 BT2 Phức chất bát diện [Ru(bipy)3]Cl2.6H2O là một trong những phức chất phổ biến được sử dụng trong phâ🌞n tích quang phổ, đặc biệt là trong phổ huỳnh quang. Trong đó bipy là ♛viết tắt của bipyridine, c⛄ó cấu tạo: a) Xác định dung lượng phꦑối tr🦹í của phối tử bipy. Giải thích. b) Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm. Phương pháp giải: - Số liên kết 🐻σ giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử gọi là số phối trí. - Dung lượng phối trí của một phối tử bằng số liên kết ở giữa phối tử đó với nguyên tử trun📖g tâm khi hình thành phức chất. Lời giải chi tiết: a) Phối tử bipy có hai cặp electron chưa liên kết trên ha⭕i nguyên tử N có thể cho nguyên tử trung tâm để hình thành liên kết σ, nên phối tử này có dung lượng ꧟phối trí là 2. b) Trong phức chất [Ru(bipy)3]Cl2.6H2O có 3 phối tử bipy (bipyridine), mỗi phối tử tạo hai liên kết σ với CH tr 47 BT3 Em hãy tìm hiểu thông tin và giớ🔴i thiệu về một loại phân bón vi lượng chứa phức chất, được sử dụng 🐭trong nông nghiệp. Phương pháp giải: Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và trên internet. Lời giải chi tiết: Trung vi lượng dạng chelate là một loại phân bón mà các ion vi lượng (Fe, Zn, Mn, Cu) đư👍ợc gắn với một phức hữu cơ có hình càng cua – gọi là chelate. Chelate là phức chất vòng càng giữa các hợp chất hữu cơ dẫn xuất từ amino polycacboxylic axit với các ion kim loại. Nhờ đó, các ng💝uyên tố trung vi lượng được bảo vệ khỏi quá trình oxy hóa, kết tủa và cố định trong một số điều kiện nhất định. Giúp cây trồng hấp thụ các dinh dưỡng vi lượng nhanh hơn. Các sản phẩm sử dụng trung vi lượng dạng Chelate: sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK chất lượng cao, phân bón tưới nhỏ giọt, dung dịch thủy canh, phân bón lá, cây trồng giá trị cao,…
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |