Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thứcGiải các phương trình sau:💜Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Đề bài Giải các phương trình sau: a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \) b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \) c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \) d) \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \)Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được
Bước 2: Thử lại các giá trị x nhận được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không kết luận nghiệm
Lời giải chi tiết a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \)Bình phương hai vế của phương trình ta được:\(\begin{array}{l}3{x^2} - 4x - 1 = 2{x^2} - 4x + 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = 4\end{array}\)\( \Leftrightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 2\)Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả 2 giá trị x=2; x=-2 thỏa mãnVậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2;2} \right\}\)b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \)Bình phương hai vế của phương trình ta được:\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3 = - 2{x^2} + 5\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x - 8 = 0\end{array}\)\( \Leftrightarrow x = - 2\) hoặc \(x = \frac{4}{3}\)Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có giá trị \(x = \frac{4}{3}\) thỏa mãnVậy tập nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{3}\)c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \)Bình phương hai vế của phương trình ta được:\(\begin{array}{l}2{x^2} + 3x - 3 = - {x^2} - x + 1\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 4x - 4\end{array}\)
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |