ftw bet

Giải bài 5.29 trang 87 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho ({u_n} = sqrt n left( {sqrt {n + 2} - sqrt {n - 1} } right)).

ﷺTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo

Đề bài

Cho \({u_n} = \sqrt n \left( {\sqrt {n + 2}  - \sqrt {n - 1} } \right)\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n}\) bằng

A.\( + \infty \)                         

B. 0                     

C. \(\frac{1}{2}\)                    

D. 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đối với những biểu thức chứa hiệu của căn, chúng ta dùng phương pháp nhân liên hợp. Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho lũy thừa cao nhất của n, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \sqrt n \left( {\sqrt {n + 2}  - \sqrt {n + 1} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {\sqrt {n + 2}  - \sqrt {n + 1} } \right)\left( {\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} } \right)}}{{\left( {\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} } \right)}}\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{\sqrt n \left( {n + 2 - n - 1} \right)}}{{\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 2}  + \sqrt {n + 1} }}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}}  + \sqrt {1 + \frac{2}{n}} }} = \frac{1}{2}\end{array}\)Đáp án C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|