Giải bài 4.56 trang 73 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sốngCho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 4.58. a)Tìm ba cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.𒉰Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
Đề bài Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 4.58. a) Tìm ba cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau. b) Chứng minh \(\Delta ADE = \Delta ADF\).Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Các cặp tam giác bằng nhau:
-\(\Delta ABD = \Delta ACD\left( {ch - gn} \right)\)
-\(\Delta ABF = \Delta ACE\left( {ch - cgv} \right)\)
-\(\Delta BDE = \Delta CDF\left( {g - c - g} \right)\)
b)\(\Delta ADE = \Delta ADF\left( {c - g - c} \right)\)
Lời giải chi tiết a)-Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\) có:AD: Cạnh chung\(\widehat {DAB} = \widehat {DAC} (gt)\)\(\begin{array}{l}\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = {90^0}\\ \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\left( {ch - gn} \right)\end{array}\)-Xét \(\Delta ABF\) và \(\Delta ACE\) có:\(\begin{array}{l}AB = AC\left( {do\,\Delta ABD = \Delta ACD} \right)\\\widehat A:Chung\\\widehat {ABF} = \widehat {ACE} = {90^0}\\ \Rightarrow \Delta ABF = \Delta ACE\left( {ch - cgv} \right)\end{array}\)-Xét \(\Delta BDE\) và \(\Delta CDF\) có:\(\begin{array}{l}\widehat {DBE} = \widehat {DCF} = {90^0}\\BD = CD\left( {do\,\Delta ABD = \Delta ACD} \right)\\\widehat {BDE} = \widehat {CDF}\left( {doi\,dinh} \right)\\ \Rightarrow \Delta BDE = \Delta CDF\left( {g - c - g} \right)\end{array}\)b)Ta có: \(\Delta ABF = \Delta ACE\left( {cmt} \right) \Rightarrow AF = AE\) \(\Delta BDE = \Delta CDF\left( {cmt} \right) \Rightarrow \widehat E = \widehat F\)Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ADF\) có:\(AD\): Cạnh chung\(AE = AF (cmt)\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |