Đề thi thử THPT môn Hóa lần 1 năm 2025 Sở GD Quảng NinhCho ba dung dịch có cùng nồng độ mol sau:Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol sau: (1) CH3CH2COOH, (2) CH3CH(NH2)COOH, (3) CH3CH2NH2ꦓ. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dung dịch trên là
Câu 2 :
PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hoá mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer có tên gọi là
Câu 3 :
Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá: \(E_{Pin\;(T - X)}^o = 2,46\;V\); \(E_{Pin\;(T - Y)}^o = 2,00\;V\); \(E_{Pin\;(Z - Y)}^o = 0,90\;V\) (với X, Y, Z, T là 4 kim loại, kim loại ở bên trái trong kí hiệu pin đóng vai trò anode). Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là
Câu 4 :
Hãy chọn giải thích đúng về sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
Câu 5 :
Số nguyên tử oxygen trong một phân tử ester đơn chức là
Câu 6 :
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Câu 7 :
X là một kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại. Người ta dùng X để chế tạo các loại thép không gỉ. X là kim loại nào sau đây?
Câu 8 :
Khi thế thay thế nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất nào sau đây?
Câu 9 :
Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
Câu 10 :
Hình vẽ dưới đây mô tả các bước tiến hành của phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
Câu 11 :
Quá trình Solvay đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp để sản xuất NaHCO3 và Na2CO3. Quá trình Solvay là một ví dụ về quy trình tuần hoàn trong ngành công nghiệp hóa học Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12 :
Qiana là tên thương mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao cấp. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy
Câu 14 :
Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10M và NH3 0,05M ở 250C: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kc = 1,74.10-5 Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên
Câu 15 :
Trong phân tử amylose có chứa loại liên kết nào sau đây?
Câu 16 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Cấu hình của X có tổng số electron các phân lớp p là 12. X là nguyên tố nào sau đây?
Câu 17 :
Xét phản ứng giữa methane với chlorine:
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc tự do, trong đó giai đoạn phát triển mạch có sự hình thành các gốc tự do và . Giai đoạn tắt mạch có sự kết hợp 2 gốc tự do nói trên, tạo thành CH3Cl như sau: Bên cạnh sản phẩm thế mong muốn CH3♛Cl, phản ứng còn tạo sản phẩm phụ nào dưới đây?
Câu 18 :
Khi thủy phân CH3COOC2H5 🍷bằng dung dịch NaOH dư thì sản phẩm của phản ứng là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:
a)🐭 Thế điện cực chuẩn \({{\rm{E}}^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} = - 0,76V\).
Đúng
Sai
b)ꦅ Khi pin hoạt động, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía điện cực hydrogen.
Đúng
Sai
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).
Đúng
Sai
d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq) → Zn(s) + 2H+(aq).
Đúng
Sai
Câu 2 : Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng:
CH3COONa + H2O ⇌ CH3COOH + NaOH ΔrHo298 > 0. - Chuẩn bị: dung dịch CH3ℱCOONa 0,5M; phenolphthalein; cốc nước nóng, cốc nước đá, ba ống nghiệm - Tiến hành: Cho khoảng 10 mL dung dịch CH3🃏COONa 0,5M vào cốc thuỷ tinh, thêm 1-2 giọt phenolphthalein, khuấy đều. Chia dung dịch vào 3 ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau + Ống nghiệm (1) để so sánh. + Ngâm ống nghiệm (2) vào cốc nước đá trong khoảng 1 – 2 phút. + Ngâm ống nghiệm (3) vào cốc nước nóng trong khoảng 1 – 2 phút.a)🐬 Ở cân bằng trên, phản ứng thuận toả nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.
Đúng
Sai
b)⭕ Ống nghiệm (2) khi ngâm vào nước đá, màu hỗn hợp nhạt đi so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đúng
Sai
c)𒀰 Ống nghiệm (3) khi ngâm vào nước nóng, màu hỗn hợp đậm hơn so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
Đúng
Sai
d) Nếu cho thêm vào ống nghiệm (1) vài giọt dung dịch CH3🐭COOH thấy màu của dung dịch nhạt dần.
Đúng
Sai
Câu 3 : Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
a)🐷 Phân tử methadone chứa nhóm chức amine.
Đúng
Sai
b) Công thức phân tử methadone là C21H27ON.
Đúng
Sai
c)🐼 Số liên kết π trong phân tử methadone là 6.
Đúng
Sai
d)🧸 Phân tử methadone chứa nhóm chức của carboxylic acid.
Đúng
Sai
Câu 4 : Điểm đẳng điện pI là giá trị pH mà tại đó tổng điện tích của một phân tử amino acid bằng 0.
a)♎ Nếu tiến hành điện di hỗn hợp 3 amino acid trong môi trường có pH = 8,0 thì sẽ có hai amino acid di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
b)ꦫ Nếu điện di ở pH =6,5 sẽ thấy Gly di chuyển về phía cực dương còn His và Arg di chuyển về phía cực âm.
Đúng
Sai
c)🅰 Điểm đẳng điện (pI) của amino acid là pH mà tại đó phân tử không di chuyển trong điện trường.
Đúng
Sai
d)ღ Không có giá trị pH nào để cả 3 amino acid cùng di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Trong thực tế, người ta dùng hỗn hợp tecmit (gồm Al và Fe2O3 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 :1) để hàn vết nứt trên đường ray tàu hoả. Cần m gam hỗn hợp tecmit để hàn vết nứt có thể tích là 6,72 cm3. Biết lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 85% lượng Fe sinh ra và khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe. Hiệu suất của phản ứng là 96%. Xác định giá trị của m🅘? (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 2 :
Thủy phân 7,2 gam methyl formate trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A. Giá trị của chất rắn A là bao nhiêu gam?
Câu 3 :
Cho các chất sau: tinh bột, benzyl acetate, tripalmitin, glucose, maltose và saccharose. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thủy phân?
Câu 4 :
Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch acid HNO2꧅ ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên?
Câu 5 :
Pin nhiên liệu sử dụng ethanol được đặc biệt quan tâm do có nguồn nhiên liệu sinh học dồi dào. Phản ứng xảy ra khi một pin ethanol - oxygen phóng điện ở 25oꦡC trong dung dịch chất điện li là potassium hydroxide như sau: \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\left( l \right) + 3{{\rm{O}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\left( l \right)\) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^ \circ \) Một pin ethanol - oxygen được dùng để thắp sáng 5 bóng đèn LED, mỗi bóng có công suất 3 W (3 J/s) liên tục trong t giờ, tiêu thụ hết 230 gam ethanol với hiệu suất quá trình oxi hoá ethanol ở anode là 60%. Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất:
Giá trị của t bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 6 :
Mùn là loại vật chất hữu cơ phức tạp trong đất, độ màu mỡ của đất phụ thuộc vào hàm lượng mùn trong đất. Xác định carbon trong đất để tính hàm lượng mùn trong đất theo phương pháp Tiurin như sau:
Bước 1: Cân 0,35 gam một mẫu đất khô rồi cho phản ứng với 11,7 mL dung dịch K2Cr2O7 0,1 M trong H2SO4ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ loãng, dư, đun nóng (cho biết có 90% lượng carbon đã bị oxi hóa ở phản ứng này) thu được dung dịch X, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau: K2Cr2O7 + C + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + CO2 + H2O (1) Bước 2: Chuẩn độ dung dịch X thu được ở bước 1 bằng dung dịch FeSO4 0,1221 M trong H2SO4😼 loãng với chất chỉ thị thích hợp (cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì dùng hết 18,7 mL, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (2) Theo phương pháp Tiurin, khối lượng mùn trong đất bằng khối lượng carbon trong đất nhân với hệ số 1,724 và từ đó xác định được hàm lượng mùn trong đất là a% khối lượng. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Không làm tròn khi tính toán và kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol sau: (1) CH3CH2COOH, (2) CH3CH(NH2)COOH, (3) CH3CH2NH2🐲. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dung dịch trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính base của amine.
Lời giải chi tiết :
(1) CH3CH2COOH < (2) CH3CH(NH2)COOH < (3) CH3CH2NH2. Đáp án D
Câu 2 :
PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hoá mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer có tên gọi là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu của polymer.
Lời giải chi tiết :
PE được điều chế từ ethylene.
Đáp án C
Câu 3 :
Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá: \(E_{Pin\;(T - X)}^o = 2,46\;V\); \(E_{Pin\;(T - Y)}^o = 2,00\;V\); \(E_{Pin\;(Z - Y)}^o = 0,90\;V\) (với X, Y, Z, T là 4 kim loại, kim loại ở bên trái trong kí hiệu pin đóng vai trò anode). Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào sức điện động của pin.
Lời giải chi tiết :
\(E_{Pin\;(T - X)}^o = 2,46\;V\)> \(E_{Pin\;(T - Y)}^o = 2,00\;V\)→ X có tính khử yếu hơn Y, T có tính khử mạnh hơn X, Y.
Z có tính khử mạnh hơn Y
Vậy tính khử tăng dần là: X < Y < Z < T.
Đáp án B
Câu 4 :
Hãy chọn giải thích đúng về sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của hợp chất nhóm IIA.
Lời giải chi tiết :
Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu. Đáp án C
Câu 5 :
Số nguyên tử oxygen trong một phân tử ester đơn chức là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của ester.
Lời giải chi tiết :
Số nguyên tử oxygen trong một phân tử ester đơn chức là 2.
Đáp án A
Câu 6 :
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
Lời giải chi tiết :
Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
Đáp án A
Câu 7 :
X là một kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại. Người ta dùng X để chế tạo các loại thép không gỉ. X là kim loại nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của kim loại.
Lời giải chi tiết :
X có trong thép không gỉ nên X là Cr.
Đáp án A
Câu 8 :
Khi thế thay thế nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của amine.
Lời giải chi tiết :
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng gốc hydrocarbon ta được hợp chất amine.
Đáp án B
Câu 9 :
Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ngọn lửa của hợp chất nhóm IA.
Lời giải chi tiết :
Khi nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa màu vàng.
Đáp án D
Câu 10 :
Hình vẽ dưới đây mô tả các bước tiến hành của phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách biệt và tinh chế.
Lời giải chi tiết :
Các bước trên là các bước thực hiện phương pháp kết tinh.
Đáp án B
Câu 11 :
Quá trình Solvay đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp để sản xuất NaHCO3 và Na2CO3. Quá trình Solvay là một ví dụ về quy trình tuần hoàn trong ngành công nghiệp hóa học Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình solvay
Lời giải chi tiết :
NaHCO3 chuyển hoá thành Na2CO3꧂ là do tính nhiệt phân của muối hydrcarbonate. Đáp án B
Câu 12 :
Qiana là tên thương mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao cấp. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của qiana.
Lời giải chi tiết :
Tơ này có liên kết – CO – NH nên kém bền trong môi trường acid hoặc base mạnh.
Đáp án B
Câu 13 :
Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của pin điện.
Lời giải chi tiết :
Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên. Đáp án C
Câu 14 :
Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10M và NH3 0,05M ở 250C: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kc = 1,74.10-5 Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính pH.
Lời giải chi tiết :
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kc = 1,74.10-5 Trước phản ứng: 0,05 0,1 0 Phản ứng: a a a Cân bằng: 0,05 – a 0,1 + a a \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}NH_4^ + {\rm{]}}.{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}N{H_3}{\rm{]}}}} = \frac{{(0,1 + a).a}}{{0,05 - a}} = 1,{74.10^{ - 5}} \to a = 8,{7.10^{ - 6}}M\) pOH = -log[OH-] = -log(8,7.10-6) = 5,06 pH = 14 – 5,06 = 8,94 đáp án D
Câu 15 :
Trong phân tử amylose có chứa loại liên kết nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của amylose.
Lời giải chi tiết :
Trong phân tử amylose có chứa liên kết α-1,4-glycoside.
Đáp án A
Câu 16 :
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Cấu hình của X có tổng số electron các phân lớp p là 12. X là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết cấu hình của nguyên tố X để xác định.
Lời giải chi tiết :
Cấu hình của X là : \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^6}4{{\rm{s}}^2}\)
Vậy X là Ca
Câu 17 :
Xét phản ứng giữa methane với chlorine:
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc tự do, trong đó giai đoạn phát triển mạch có sự hình thành các gốc tự do và . Giai đoạn tắt mạch có sự kết hợp 2 gốc tự do nói trên, tạo thành CH3Cl như sau: Bên cạnh sản phẩm thế mong muốn CH3🎃Cl, phản ứng còn tạo sản phẩm phụ nào dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cơ chế của phản ứng.
Lời giải chi tiết :
2 gốc tự do \(\mathop {\rm{C}}\limits^ \bullet {{\rm{H}}_{\rm{3}}}\)kết hợp với nhau tạo C2H6.
Đáp án C
Câu 18 :
Khi thủy phân CH3COOC2H5 ♛bằng dung dịch NaOH dư thì sản phẩm của phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Lời giải chi tiết :
Khi thuỷ phân CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH dư thì sản phẩm: CH3COONa và C2H5OH. Đáp án A
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:
a)👍 Thế điện cực chuẩn \({{\rm{E}}^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} = - 0,76V\).
Đúng
Sai
b)🐓 Khi pin hoạt động, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía điện cực hydrogen.
Đúng
Sai
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).
Đúng
Sai
d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq) → Zn(s) + 2H+(aq).
Đúng
Sai
Đáp án
a)💙 Thế điện cực chuẩn \({{\rm{E}}^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn} = - 0,76V\).
Đúng
Sai
b)ꦆ Khi pin hoạt động, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía điện cực hydrogen.
Đúng
Sai
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+(aq) thành khí H2(g).
Đúng
Sai
d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g) + Zn2+(aq) → Zn(s) + 2H+(aq).
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của pin điện.
Lời giải chi tiết :
a) đúng
b) sai vì ion âm trong cầu muối di chuyển về phía điện cực Zn để trung hòa điện tích với lượng Zn2+ mới được sinh ra. c) đúngd) sai vì Zn(s) + 2H+(aq)→ Zn2+(aq) +H2(g)
Câu 2 : Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng:
CH3COONa + H2O ⇌ CH3COOH + NaOH ΔrHo298 > 0. - Chuẩn bị: dung dịch CH3𒊎COONa 0,5M; phenolphthalein; cốc nước nóng, cốc nước đá, ba ống nghiệm - Tiến hành: Cho khoảng 10 mL dung dịch CH3🧸COONa 0,5M vào cốc thuỷ tinh, thêm 1-2 giọt phenolphthalein, khuấy đều. Chia dung dịch vào 3 ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau + Ống nghiệm (1) để so sánh. + Ngâm ống nghiệm (2) vào cốc nước đá trong khoảng 1 – 2 phút. + Ngâm ống nghiệm (3) vào cốc nước nóng trong khoảng 1 – 2 phút.a)🐭 Ở cân bằng trên, phản ứng thuận toả nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.
Đúng
Sai
b)💝 Ống nghiệm (2) khi ngâm vào nước đá, màu hỗn hợp nhạt đi so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đúng
Sai
c)๊ Ống nghiệm (3) khi ngâm vào nước nóng, màu hỗn hợp đậm hơn so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
Đúng
Sai
d) Nếu cho thêm vào ống nghiệm (1) vài giọt dung dịch CH3🌌COOH thấy màu của dung dịch nhạt dần.
Đúng
Sai
Đáp án
a)𝔉 Ở cân bằng trên, phản ứng thuận toả nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.
Đúng
Sai
b)💯 Ống nghiệm (2) khi ngâm vào nước đá, màu hỗn hợp nhạt đi so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đúng
Sai
c)♌ Ống nghiệm (3) khi ngâm vào nước nóng, màu hỗn hợp đậm hơn so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
Đúng
Sai
d) Nếu cho thêm vào ống nghiệm (1) vài giọt dung dịch CH3๊COOH thấy màu của dung dịch nhạt dần.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dưạ vào các yếu tố cân bằng hoá học.
Lời giải chi tiết :
a) sai vì phản ứng thuận thu nhiệt, phản ứng nghịch tỏa nhiệt.
b) sai vì nhiệt độ giảm cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt, tức chiều nghịch.
c) đúng
d) đúng
Câu 3 : Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
a)🐓 Phân tử methadone chứa nhóm chức amine.
Đúng
Sai
b) Công thức phân tử methadone là C21H27ON.
Đúng
Sai
c)🎀 Số liên kết π trong phân tử methadone là 6.
Đúng
Sai
d)🌼 Phân tử methadone chứa nhóm chức của carboxylic acid.
Đúng
Sai
Đáp án
a)🌟 Phân tử methadone chứa nhóm chức amine.
Đúng
Sai
b) Công thức phân tử methadone là C21H27ON.
Đúng
Sai
c)🗹 Số liên kết π trong phân tử methadone là 6.
Đúng
Sai
d)𝓡 Phân tử methadone chứa nhóm chức của carboxylic acid.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của methadone.
Lời giải chi tiết :
a) đúng
b) đúng
c) sai vì có 7 π
d) sai vì methadone chứa nhóm chức amine và ketone
Câu 4 : Điểm đẳng điện pI là giá trị pH mà tại đó tổng điện tích của một phân tử amino acid bằng 0.
a)🍌 Nếu tiến hành điện di hỗn hợp 3 amino acid trong môi trường có pH = 8,0 thì sẽ có hai amino acid di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
b)༒ Nếu điện di ở pH =6,5 sẽ thấy Gly di chuyển về phía cực dương còn His và Arg di chuyển về phía cực âm.
Đúng
Sai
c)𒈔 Điểm đẳng điện (pI) của amino acid là pH mà tại đó phân tử không di chuyển trong điện trường.
Đúng
Sai
d)☂ Không có giá trị pH nào để cả 3 amino acid cùng di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
Đáp án
a)♎ Nếu tiến hành điện di hỗn hợp 3 amino acid trong môi trường có pH = 8,0 thì sẽ có hai amino acid di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
b)ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ Nếu điện di ở pH =6,5 sẽ thấy Gly di chuyển về phía cực dương còn His và Arg di chuyển về phía cực âm.
Đúng
Sai
c)🎐 Điểm đẳng điện (pI) của amino acid là pH mà tại đó phân tử không di chuyển trong điện trường.
Đúng
Sai
d)ඣ Không có giá trị pH nào để cả 3 amino acid cùng di chuyển về phía cực dương.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
d)🍌 Không có giá trị pH nào để cả 3 amino acid cùng di chuyển về phía cực dương. Lời giải chi tiết :
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai để di chuyển về cực dương thì pH > pI (dạng anion)
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :
Trong thực tế, người ta dùng hỗn hợp tecmit (gồm Al và Fe2O3 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 :1) để hàn vết nứt trên đường ray tàu hoả. Cần m gam hỗn hợp tecmit để hàn vết nứt có thể tích là 6,72 cm3. Biết lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 85% lượng Fe sinh ra và khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe. Hiệu suất của phản ứng là 96%. Xác định giá trị của m♒? (làm tròn đến hàng đơn vị). Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp tách kim loại.
Lời giải chi tiết :
Đáp án :
m Fe cần \( = 6,72.7,9\,\,(\;{\rm{g)}}\) => m Fe tạo ra\( = \frac{{6,72.7,9}}{{0,85}}({\rm{g)}}\) m Fe lí thuyết \( = \frac{{6,72.7,9}}{{0,85.0,96}}\) => n Fe lí thuyết💫 \( = \frac{{6,72.7,9}}{{0,85.0,96.56}} \approx 1,1625\;{\rm{mol}}\) Từ phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 🌃=> \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{1,1625}}{2} \approx 0,58125\;{\rm{mol}}\\{n_{{\rm{Al}}}} = 1,1625\;{\rm{mol}}\end{array} \right.\) \(m = 0,58125.160 + 1,1625.27 = 124,39\;{\rm{g}}\)
Câu 2 :
Thủy phân 7,2 gam methyl formate trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A. Giá trị của chất rắn A là bao nhiêu gam?
Phương pháp giải :
Tính số mol methyl formate và số mol NaOH.
Lời giải chi tiết :
Đáp án :
n HCOOCH3 = 7,2 : 60 = 0,12 mol n NaOH = 6,4 : 40 = 0,16 mol > n HCOOCH3 nên NaOH dư. Bảo toàn khối lượng: m HCOOCH3 + m NaOH = m chất rắn A + m CH3OH → m chất rắn A = 7,2 + 6,4 – 0,12.32 = 9,76g Đáp số: 9,76
Câu 3 :
Cho các chất sau: tinh bột, benzyl acetate, tripalmitin, glucose, maltose và saccharose. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thủy phân?
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.
Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Tinh bột, benzyl acetate, tripalmitin, maltose và saccharose bị thuỷ phân.
Đáp số: 5
Câu 4 :
Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch acid HNO2🀅 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên? Phương pháp giải :
Các amine bậc 1 có phản ứng với dung dịch acid nitrous có khí không mày bay lên.
Lời giải chi tiết :
Đáp án :
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 CH3 – CH(CH3) – CH2 – NH2 (CH3)3 – C – NH2 CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH3 Đáp số: 4
Câu 5 :
Pin nhiên liệu sử dụng ethanol được đặc biệt quan tâm do có nguồn nhiên liệu sinh học dồi dào. Phản ứng xảy ra khi một pin ethanol - oxygen phóng điện ở 25o👍C trong dung dịch chất điện li là potassium hydroxide như sau: \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\left( l \right) + 3{{\rm{O}}_2}\left( {\rm{g}} \right) \to 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\left( {\rm{g}} \right) + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\left( l \right)\) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^ \circ \) Một pin ethanol - oxygen được dùng để thắp sáng 5 bóng đèn LED, mỗi bóng có công suất 3 W (3 J/s) liên tục trong t giờ, tiêu thụ hết 230 gam ethanol với hiệu suất quá trình oxi hoá ethanol ở anode là 60%. Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất:
Giá trị của t bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
Lời giải chi tiết :
Đáp án :
Đáp số: 76 \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^ \circ = - 1366,8\,\,\,kJ/mol\)\({n_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}\)phản ứng \( = \frac{{230}}{{46}}.0,60 = 5\;{\rm{mol}}\)=> Q tỏa = 1366,8.5= 6834 kJ = 6834.103 J Q thực tế = 6834.103. 0,6 = 4100400 J \(P = 5.3 = 15\;{\rm{W}} = 15\;{\rm{J}}/{\rm{s}}\)=> \(t = \frac{Q}{P} = \frac{{4100400}}{{15.3600}}\)= 75,9 giờ
Câu 6 :
Mùn là loại vật chất hữu cơ phức tạp trong đất, độ màu mỡ của đất phụ thuộc vào hàm lượng mùn trong đất. Xác định carbon trong đất để tính hàm lượng mùn trong đất theo phương pháp Tiurin như sau:
Bước 1: Cân 0,35 gam một mẫu đất khô rồi cho phản ứng với 11,7 mL dung dịch K2Cr2O7 0,1 M trong H2SO4꧅ loãng, dư, đun nóng (cho biết có 90% lượng carbon đã bị oxi hóa ở phản ứng này) thu được dung dịch X, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau: K2Cr2O7 + C + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + CO2 + H2O (1) Bước 2: Chuẩn độ dung dịch X thu được ở bước 1 bằng dung dịch FeSO4 0,1221 M trong H2SO4🅠 loãng với chất chỉ thị thích hợp (cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì dùng hết 18,7 mL, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (2) Theo phương pháp Tiurin, khối lượng mùn trong đất bằng khối lượng carbon trong đất nhân với hệ số 1,724 và từ đó xác định được hàm lượng mùn trong đất là a% khối lượng. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Không làm tròn khi tính toán và kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng chuẩn độ ion Fe2+ Lời giải chi tiết :
Đáp án :
2K2Cr2O7 + 3C + 8H2SO4 → 2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 3CO2 + 8H2O (1) K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O (2) \({n_{{{\rm{K}}_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,1.11,{7.10^{ - 3}} = 1,{17.10^{ - 3}}{\rm{mol}}\) \({n_{{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,1221.18,{7.10^{ - 3}} = 2,28427\;{.10^{ - 3}}\,\,{\rm{mol}}\) \({n_{{\rm{C}}{{\rm{r}}_2}O_7^{2 - }}}\) dư \( = \frac{{2,28427\;}}{6}\;{.10^{ - 3}}{\rm{mol}}\) \({n_{{\rm{C}}{{\rm{r}}_2}{\rm{O}}_7^{2 - }{\rm{ }}}}\)phản ứng với C\( = 1,{17.10^{ - 3}} - \frac{{2,28427\;}}{6}{.10^{ - 3}} = 0,{78929.10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\) n C bị oxi hóa \( = \frac{3}{2}.0,{78929.10^{ - 3}} = 1,{184.10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\)n C thực tế🎃 \( = \frac{{1,{{184.10}^{ - 3}}}}{{0,90}} = 1,{3156.10^{ - 3}}\;{\rm{mol}}\) (hiệu suất 90%) \({m_C} = 1,{3156.10^{ - 3}}.12 = 0,01579\;{\rm{g}} \Rightarrow {m_{{\rm{mu n }}}} = 0,01579.1,724 = 0,02721\;{\rm{g}}\) \(a = \frac{{0,02721}}{{0,35}}.100\% = 7,774\% \)
|