Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 7Tải về Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the words. Listen and fill in each blank with ONE suitable word. Read the text and the statements below. Which section (A, B, or C) is each sentence about? You can use the letters more than once.Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. student B. ugly C. umbrella D. cucumber 2. A. books B. bags C. pencils D. whiteboards 3. A. music B. blue C. tutor D. calculator Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 4. A. calculator B. pencil C. textbook D. projector5. A. Chemistry B. English C. Geography D. dramaII. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best answer for each question. 6.🍒 Ms. Mai is our English teacher. She _________ in class 6A at the moment. A. teaches B. is teaching C. teach D. teaching7.🌄 There are twenty six ________ in this class. They all learn very well. A. pupils B. teachers C. tutors D. friends8. “Are you feeling tired?” - “_______________” A. Yes, I am. B. Yes, you are. C. Yes, you aren’t. D. No, I am.9.ജ I find it difficult to _______ friends with new classmates. A. make B. do C. go D. meet10.🧜 Beside posters, teachers in this school use _________ to show pictures in many lessons. A. calculators. B. rulers C. projectors D. sports bag11.🐠 Every pupil in the classroom ____ looking at the whiteboard. A. is B. am C. are D. aren’t12.ℱ Teachers do not allow 6th grade pupils to use __________ to do Maths. A. pencil cases B. calculators C. textbooks D. rulers13.🎃 There’s a shop on both sides of the library. The library _____________ two shops. A. under B. on C. next to D. between14. The lemon tree is ________ of the house. A. behind B. in front C. next to D. under15.✅ The students ________ Vietnamese in English classes. A. don’t speak B. doesn’t speak C. not speakD. speaks 16.🅺 I can't talk on the phone now. I ____________ home. A. drive B. drives C. am drivingD. is driving 17.🐭 _________ you ________ to school by bike every day? A. Do … going B. Does … go C. Are … going D. Do … go18.🌱 At school, we learn two foreign languages including English and ________. A. History B. Geography C. PE D. French19.ꦓ We are all busy at the moment. We are revising _____ exams. A. to B. for C. in D. at20.𒀰 In _________ lessons, students learn about numbers. A. Chemistry B. Geography C. Maths D. BiologyFill in the blank with the correct form of the words. 21.🌊 Which foreign language do you learn at school, French or ________? (ENGLAND) 22.👍 In Maths lessons, pupils sometimes need to use ___________. (CALCULATE) 23.𝐆 One of __________ skills we learn at school is using body language. (PRESENT) 24.𒀰 Don’t forget to bring your ________ bags. (SPORT) 25.💞 Teachers in this school can use _________ to show pictures. (PROJECT) III. LISTENING Listen and fill in each blank with ONE suitable word. Philadelphia School of the Future
IV. READING Read the text and the statements below. Which section (A, B, or C) is each sentence about? You can use the letters more than once. My First PE Class: Playing FootballA. ༺I’m Danny, a pupil at Garfield Grammar School. At school, we have two PE lessons every week. At the moment, I’m in my first PE class at my new school. I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard. B. 💦Our teacher is telling us how to play football. It’s my first time playing football with my classmates. There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team. C. 🐠Now we start the game. One of my classmates is having the ball now and is running very fast to the goal. The players on the other team are trying to catch her. However, we need to stop now as the bell is ringing. Everyone in my class loves this game.
Read the text and the statements below. Which statement is true (T) or false (F)? Write T or F. My name is Anna. Today is my first day at school. I am a new student. My father drives me to school. I have a blue school bag. There is a book, a pencil, a ruler and some crayons in my school bag. My school is really big. It has many different rooms. There are fifteen classrooms, a library, a computer room, and a music room. There is also a small playground where students can play together during break time. I am in classroom number Two. It is big and has a whiteboard. There are twenty students in my class. Each student has a desk and a chair. My teacher is very nice. I need to listen to the teacher and I am quiet when she speaks. My teacher tells me to sit next to a girl. Her name is Joan. I really like my new school.36.𝔉 There is only a pencil and a ruler in Anna’s school bag. ______ 37. Anna’s school bag is green. ______ 38. Anna’s school has eighteen classrooms. ______ 39.ꦉ In her classroom, Anna has her own desk and chair. ______ 40.𝔍 Students are quiet when the teacher speaks. ______ V. WRITING Reorder the words to make meaningful sentences. 41. catch/ We/ every/ the/ bus/ morning/. → __________________________________42. long/ Each/ lesson/ forty-five minutes/ is/. → __________________________________43. is/ Linda/ a/ riding/ at the moment/ bike/. → __________________________________44.🍸 is/ English/ foreign/ one/ languages/ of/ at school/ the//. → __________________________________45. studying/ you/ Are/ Maths/ now/ at school/ ? → __________________________________46. usually/ we/ to/ go/ at/ 7:00 a.m/ school/. → __________________________________47. find/ I/ it/ make/ to/ friends/ difficult/. → __________________________________Use the given words or phrases to make complete sentences. You can make changes to the words. 48.🐼 Shh!/ my brother/ study/ Maths/ classroom/ at the moment/. → __________________________________49. He/ often/ have/ four lessons/ morning/. → __________________________________50. car/ is/ between/ red house/ blue house/. → __________________________________-----------------------THE END----------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn ufa999.cc HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A A. student /ˈstjuːdnt/ B. ugly /ˈʌɡli/ C. umbrella /ʌmˈbrelə/ D. cucumber /ˈkjuːkʌmbə(r)/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /juː/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn A2. A A. books /bʊks/ B. bags /bæɡz/ C. pencils /ˈpenslz/ D. whiteboards /ˈwaɪtbɔːdz/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn A3. B A. music /ˈmjuːzɪk/ B. blue /bluː/ C. tutor /ˈtjuːtə(r)/ D. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /uː/, các phương án còn lại phát âm /juː/. Chọn B4. D A. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/ B. pencil /ˈpensl/ C. textbook /ˈtekstbʊk/ D. projector /prəˈdʒektə(r)/ Phương án D trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1. Chọn D5. C A. chemistry /ˈkemɪstri/ B. English /ˈɪŋɡlɪʃ/ C. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ D. drama /ˈdrɑːmə/ Phương án C trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1. Chọn C6. B Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: She is + V-ingMs. Mai is our English teacher. She is teaching in class 6A at the moment. (Cô Mai là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi. Hiện tại cô ấy đang dạy lớp 6A.) Chọn B7. A A. pupils (n): học sinh B. teachers (n): giáo viên C. tutors (n): gia sư D. friends (n): bạn bèThere are twenty-six pupils in this class. They all learn very well. (Có 26 học sinh trong lớp này. Họ đều học rất giỏi.) Chọn A.8. A Câu hỏi Yes/No với động từ “be”: Câu hỏi Are you => Trả lời: Yes, I am./ No, I’m not.“Are you feeling tired?” - “ Yes, I am.” (Bạn đang thấy mệt à? – Vâng, đúng vậy.) Chọn A9. A A. make (v): tạo ra => Cụm từ: make friends (kết bạn) B. do (v): làm C. go (v): đi D. meet (v): gặp gỡI find it difficult to make friends with new classmates. (Tôi thấy khó để kết bạn với những người bạn cùng lớp mới.) Chọn A10. C A. calculators (n): máy tính B. rulers (n): thước C. projectors (n): máy chiếu D. sports bag (n): túi thể thaoBeside posters, teachers in this school use projectors to show pictures in many lessons. (Ngoài các tờ áp phích, giáo viên trường này còn sử dụng máy chiếu để trình chiếu hình ảnh trong nhiều tiết dạy.) Chọn C11. A Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định với chủ ngữ số ít: S (số ít) + is V-ingEvery pupil in the classroom is looking at the whiteboard. (Mỗi học sinh trong lớp học đang nhìn lên bảng.) Chọn A12. B A. pencil cases: hộp bút B. calculators: máy tính C. textbooks: sách giáo khoa D. rulers: thước kẻTeachers do not allow 6th grade pupils to use calculators to do Maths. (Giáo viên không cho phép học sinh lớp 6 sử dụng máy tính để làm Toán.) Chọn B13. D A. under: phía dưới B. on: phía trên C. next to: bên cạnh D. between: giữaThere’s a shop on both sides of the library. The library between two shops. (Có một cửa hang ở cả hai bên của thư viện. Thư viện ở giữa hai cửa hàng.) Chọn D14. B A. behind: bên dưới B. in front of: phía trước C. next to: bên cạnh D. under: phía dướiThe lemon tree is in front of the house. (Cây chanh ở trước nhà.) Chọn B15. A Thì hiện tại đơn dạng phủ định: S (số nhiều) + don’t V(nguyên thể)The students don’t speak Vietnamese in English classes. (Học sinh không nói tiếng Việt trong lớp học tiếng Anh.) Chọn A 16. C Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ)ꩵ => Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: I am + V-ing I can't talk on the phone now. I am driving home. (Bây giờ tôi không thể nói chuyện qua điện thoại. Tôi đang lái xe về nhà.) Chọn C 17. D Dấu hiệu nhận biết: every day => thì hiện tại đơn dạng câu hỏi Yes/No: Do you + V(nguyên thể)?Do you go to school by bike every day? (Bạn có đi học bằng xe đạp mỗi ngày không?) Chọn D18. D A. History: lịch sử B. Geography: địa lí C. PE: thể dục D. French: tiếng PhápAt school, we learn two foreign languages including English and French. (Ở trường, chúng tôi học hai ngoại ngữ bao gồm tiếng Anh và tiếng Pháp.) Chọn D19. B Cụm từ: revise for exams (ôn tập cho các kì thi) We are all busy at the moment. We are revising for exams. (Hiện tại chúng tôi đều bận rộn. Chúng tôi đang ôn tập cho kì thi.) Chọn B20. C A. Chemistry: hóa học B. Geography: địa lí C. Maths: toán D. Biology: sinh họcIn Maths lessons, students learn about numbers. (Trong giờ Toán, học sinh học về những con số.) Chọn C21. English Trước liên từ “or” là danh từ chỉ tên 1 loại ngoại ngữ => chỗ trống cũng phải là danh từ chỉ tên một ngoại ngữ England (n): nước Anh English (n): tiếng AnhWhich foreign language do you learn at school, French or English? (Ngoại ngữ nào bạn học ở trường, tiếng Pháp hay tiếng Anh?) Đáp án: English22. calculators Sau động từ “use” cần danh từ. calculate (v): tính toán calculators (n): máy tínhIn Maths lessons, pupils sometimes need to use calculators. (Trong giờ Toán, thỉnh thoảng học sinh cần sử dụng máy tính.) Đáp án: calculators23. presentation Trước danh từ “skills” cần một danh từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ present (v): trình bày presentation (n): bài thuyết trình => presentation skills: kỹ năng thuyết trìnhOne of presentation꧃ skills we learn at school is using body language. (Một trong những kĩ năng thuyết trình chúng tôi học ở trường là sử dụng ngôn ngữ cơ thể.) Đáp án: presentation24. sports sport (n): thể thao => Cụm từ: sports bag (túi thể thao) Don’t forget to bring your sports bags. (Đừng quên mang theo túi thể thao của bạn.) Đáp án: sports25. projectors Sau động từ “use” cần danh từ. project (n): dự án projectors (n): máy chiếuTeachers in this school can use projectors to show pictures. (Những giáo viên trong trường này có thể sử dụng máy chiếu để trình chiếu những bức tranh.) Đáp án: projectors26. textbooks Sau động từ “carry” cần danh từ. textboook (n): sách giáo khoaPupils here don't need to carry (26) textbooks to all of their classes. (Học sinh ở đây không cần mang sách giáo khoa đến tất cả các lớp học.) Đáp án: textbooks27. maths/ Maths Sau mạo từ “a” và trước danh từ “lessons” cần tính từ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ. maths (n): môn toánToday, from 9:15 to 10:00, pupils here have a (27) maths lesson. (Hôm nay từ 9:15 đến 10:00 học sinh ở đây có giờ học toán.) Đáp án: maths28. rulers Sau động từ “use” cần danh từ. rulers (n): thước kẻIn this lesson, pupils are not using (28) rulers to learn about measurement. (Trong giờ học này, học sinh không sử dụng thước để học về đo đạc.) Đáp án: rulers29. questions Cấu trúc: ask someone something (hỏi ai cái gì) question (n): câu hỏiThe teacher walks around the room, helps students and asks them (29) question. (Giáo viên đi quanh lớp học, giúp học sinh và hỏi các em những câu hỏi.) Đáp án: questions30. whiteboards Sau động từ “use” và tính từ “computerised” cần danh từ. whiteboards (n): bảng trắngTeachers use computerised (30) whiteboards instead of traditional ones. (Giáo viên sử dụng bảng trắng điện tử thay vì bảng bảng truyền thống.) Đáp án: whiteboardsBài nghe: The Philadelphia School of the Future is not like other schools. Pupils here don't need to carry heavy textbooks to all of their classes, they don't actually use them. Well, from 9:15 to 10:00, we're here in a maths class. Today, pupils are spending 45 minutes learning about measurement, but they aren't using rulers. The pupils work quietly on their laptops. The teacher isn't talking much. She's walking around the room, helping students and asking them a few questions. There are teachers here, like in other schools, but they don't call them teachers. They are educators. They use computerised whiteboards♋ instead of traditional whiteboards. This is very different to a normal maths lesson. Tạm dịch: Trường Tương lai Philadelphia không giống như các trường khác. Học sinh ở đây không cần phải mang sách giáo khoa nặng đến tất cả các lớp học của họ, họ không thực sự sử dụng chúng. Chà, từ 9:15 đến 10:00, chúng ta ở đây trong một lớp toán. Hôm nay, học sinh dành 45 phút để học về phép đo, nhưng chúng không sử dụng thước kẻ. Học sinh lặng lẽ làm việc trên máy tính xách tay của họ. Giáo viên không nói nhiều. Cô ấy đi quanh phòng, giúp đỡ học sinh và hỏi các trò một số câu hỏi. Ở đây cũng có giáo viên, giống như ở các trường khác, nhưng các em không gọi họ là giáo viên. Họ là những nhà giáo dục. Họ sử dụng bảng trắng được vi tính hóa thay vì bảng trắng truyền thống. Điều này rất khác với một bài học toán bình thường. My First PE Class: Playing Football A.🅺 I’m Danny, a pupil at Garfield Grammar School. At school, we have two PE lessons every week. At the moment, I’m in my first PE class at my new school. I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard. B. 🐽Our teacher is telling us how to play football. It’s my first time playing football with my classmates. There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team. C. 💞Now we start the game. One of my classmates is having the ball now and is running very fast to the goal. The players on the other team are trying to catch her. However, we need to stop now as the bell is ringing. Everyone in my class loves this game. Tạm dịch: Lớp thể dục đầu tiên của tôi: Chơi bóng đá A. Tôi là Danny, học sinh trường Garfield Grammar. Ở trường, chúng tôi có hai tiết Thể dục mỗi tuần. Hiện tại, tôi đang học lớp Thể dục đầu tiên ở trường mới. Tôi đang đứng với tất cả các bạn cùng lớp ở giữa sân trường. B. Giáo viên của chúng tôi đang nói với chúng tôi cách chơi bóng đá. Đây là lần đầu tiên tôi chơi bóng đá với các bạn cùng lớp. Có hai đội trong trò chơi này. Bạn phải đá bóng vào khung thành của đội khác. Nếu bạn là thủ môn, bạn cần cố gắng hết sức để bắt bóng từ đội kia. C. Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi. Một trong những bạn cùng lớp của tôi đang có bóng và đang chạy rất nhanh về phía khung thành. Các cầu thủ của đội khác đang cố bắt cô ấy. Tuy nhiên, chúng ta cần dừng lại ngay bây giờ khi chuông đang reo. Mọi người trong lớp tôi đều thích trò chơi này. 31. Phần nào nói các bạn cùng lớp của Danny nghĩ gì về trò chơi đá bóng?Thông tin: Everyone in my class loves this game. (Mọi người trong lớp tôi đều thích trò chơi này.) Chọn C32. B Phần nào nói Danny chơi đá bóng với ai?Thông tin:💧 It’s my first time playing football with my classmates. (Đây là lần đầu tiên tôi chơi đá bóng với các bạn cùng lớp.) Chọn B33. B Phần nào giải thích luật chơi bóng đá?Thông tin:꧟ There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team. (Có hai đội trong trò chơi này. Bạn phải đá bóng vào khung thành của đội khác. Nếu bạn là thủ môn, bạn cần cố gắng hết sức để bắt bóng từ đội kia.) Chọn B34. A Phần nào nói Danny và các bạn cùng lớp đang chơi đá bóng ở đâu?Thông tin:𝔍 I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard. (Tôi đang đứng với tất cả các bạn cùng lớp ở giữa sân trường.) Chọn A 35. A Phần nào nói số tiết học Thể dục mà Danny có mỗi tuần?Thông tin: At school, we have two PE lessons every week. (Ở trường, tôi có hai tiết Thể dục mỗi tuần.) Chọn A My name is Anna. Today is my first day at school. I am a new student. My father drives me to school. I have a blue school bag. There is a book, a pencil, a ruler and some crayons in my school bag. My school is really big. It has many different rooms. There are fifteen classrooms, a library, a computer room, and a music room. There is also a small playground where students can play together during break time. I am in classroom number Two. It is big and has a whiteboard. There are twenty students in my class. Each student has a desk and a chair. My teacher is very nice. I need to listen to the teacher and I am quiet when she speaks. My teacher tells me to sit next to a girl. Her name is Joan. I really like my new school.Tạm dịch: Tên tôi là Anna. Hôm nay là ngày đầu tiên của tôi ở trường. Tôi là học sinh mới. Bố tôi chở tôi đến trường. Tôi có một chiếc cặp đi học màu xanh. Trong cặp sách của tôi có một cuốn sách, một cây bút chì, một cây thước kẻ và một số bút màu. Trường học của tôi là thực sự lớn. Nó có nhiều phòng khác nhau. Có mười lăm phòng học, thư viện, phòng máy tính và phòng âm nhạc. Ngoài ra còn có một sân chơi nhỏ nơi học sinh có thể chơi cùng nhau trong giờ giải lao. Tôi học lớp số Hai. Nó lớn và có một bảng trắng. Có hai mươi học sinh trong lớp học của tôi. Mỗi học sinh có một cái bàn và một cái ghế. Giáo viên của tôi rất tốt bụng. Tôi cần lắng nghe giáo viên và tôi im lặng khi cô ấy nói. Giáo viên bảo tôi ngồi cạnh một cô gái. Tên bạn ấy là Joan. Tôi thực sự thích trường học mới của tôi. 36. F There is only a pencil and a ruler in Anna’s school bag.(Chỉ có một cây bút chì và một thước kẻ trong cặp sách của Anna.) Thông tin:🌼 There is a book, a pencil, a ruler and some crayons in my school bag. (Trong cặp sách của tôi có một cuốn sách, một cây bút chì, một cây thước kẻ và một số bút màu.) Chọn F37. F Anna’s school bag is green.(Cặp sách của Anna màu xanh lá.) Thông tin: I have a blue school bag. (Tôi có chiếc cặp sách màu xanh lam.) Chọn F38. F Anna’s school has eighteen classrooms.(Trường học của Anna có 18 phòng học.) Thông tin:🐭 There are fifteen classrooms, a library, a computer room, and a music room. (Có mười lăm phòng học, thư viện, phòng máy tính và phòng âm nhạc.) Chọn F39. T In her classroom, Anna has her own desk and chair.(Trong lớp học, Anna có bàn học và ghế riêng.) Thông tin: Each student has a desk and a chair. (Mỗi học sinh có một chiếc bàn học và một chiếc ghế.) Chọn T40. T Students are quiet when the teacher speaks.(Học sinh trật tự khi cô giáo nói.) Thông tin:💝 I need to listen to the teacher and I am quiet when she speaks. (Tôi cần lắng nghe giáo viên và tôi im lặng khi cô ấy nói.) Chọn T41. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: We + V (nguyên thể) + O + trạng từ thời gianĐáp án: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.) 42. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định với động từ “be”: S (số ít) + is + adjĐáp án: Each lesson is forty-five minutes long. (Mỗi tiết học dài 45 phút.) 43. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S (số ít) + is + V-ing + trạng từ thời gianĐáp án: Linda is riding a bike at the moment. (Ngay lúc này Linda đang đi xe đạp.) 44. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định với động từ “be”: S (số ít) + is + cụm danh từĐáp án: English is one of the foreign languages at school. (Tiếng Anh là một trong ngữ ngoại ngữ ở trường tôi.) 45. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: Are you + V-ing + trạng từ thời gian?Đáp án: Are you studying Maths at school now? (Bây giờ bạn đang học Toán à?) 46. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: We + V (nguyên thể) + O + trạng từ thời gianĐáp án: We usually go to school at 7:00 AM. (Chúng tôi thường đi học lúc 7 giờ sáng.) 47. Cấu trúc: S + find + adj + to VĐáp án: I find it difficult to make friends. (Tôi thấy khó khi kết bạn.) 48. Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S (số ít) + is V-ing + trạng từ thời gianĐáp án: My brother is studying Maths in the classroom at the moment. (Anh trai tôi đang học Toán trong lớp học ngay lúc này.) 49. Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: He + trạng từ tần suất + V-s/es + trạng từ thời gianĐáp án: He often has four lessons in the morning. (Anh ấy thường có bốn tiết học vào buổi sáng.) 50. Cấu trúc: S + be + between + N1 and N2Đáp án: The car is between the red house and the blue house. (Ô tô ở giữa ngôi nhà màu đỏ và ngôi nhà xanh lam.)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |