Đề thi giữa kì I KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3Tải về Công dụng của thìa thủy tinh là A. đo khối lượng. B. lấy hóa chất rắn. C. cố định ống nghiệm. D. đun nóng.
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề thi Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là A. đo khối lượng. B. lấy hóa chất rắn. C. cố định ống nghiệm. D. đun nóng.Câu 2: Trong các quá trình𒀰 sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hꦑóa học? A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối. B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh. C. Cồn bay hơi khi mở nắp. D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.Câu 3: Chất phản ứng của phản ứng: n🎀hôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là A. nhôm (aluminium). B. aluminium chloride. C. chlorine. D. nhôm (aluminium) và chlorine.Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm. C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.Câu 5: Khối lượng của 0,2 mol Al2O3 là A. 10,2g B. 2,04g C. 1,02g D. 20,4gCâu 6: Đốt cháy hoàn 🎃toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesiu🦩m oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng A. 0,640 gam B. 0,256 gam C. 0,320 gam D. 0,512 gamCâu 7: ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là A. 32 gam/ 100 gam H2O B. 36 gam/ 100 gam H2O C. 80 gam/ 100 gam H2O D. 40 gam/ 100 gam H2O Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
Câu 9: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ♊ta sử dụng biện pháp nà🦋o sau đây? A. Đốt trong lò kín. B. Xếp củi chặt khít. C. Thổi không khí khô. D. Thổi hơi nước.Câu 10: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt? A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl. Câu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan? A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH. C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2. D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2. Câu 12: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính? A. Fe2O3. B. CaO.C. SO3. D. Al2O3. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: ? + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi làA. Zn(OH)2. B. ZnO. C. Zn. D. ZnCO3. Câu 14: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH=4. Khi nhỏ 🐬dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng: A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng. B. Dung dịch X và Y không chuyển màu. C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu. D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.Câu 15: Công thức hóa học của một trong các lo▨ไại phân bón kép là A. K2SO4 B. (NH4)2SO4 C.KNO3 D. Ca3(PO4)2. II. Tự luận Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của 🦋R, oxyge🏅n chiếm 40% về khối lượng. a) Tìm công thức oxide đó? b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là A. đo khối lượng. B. lấy hóa chất rắn. C. cố định ống nghiệm. D. đun nóng.Phương pháp giải Công dụng của thìa thủy tinh: lấy hóa chất rắnLời giải chi tiết Đáp án BCâu 2: Trong các quá trình sau, quá tr🌞ình nào xảy ra biến 🍒đổi hóa học? A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối. B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh. C. Cồn bay hơi khi mở nắp. D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.Phương pháp giải Biến đổi hóa học có sự thay đổi về chấtLời giải chi tiết Đáp án B (các khí gas cháy tạo ra nhiệt)Câu 3: Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium𒈔) + chlorine → aluminium chloride là A. nhôm (aluminium). B. aluminium chloride. C. chlorine. D. nhôm (aluminium) và chlorine.Phương pháp giải Chất phản ứng là chất ban đầu tham gia phản ứngLời giải chi tiết Đáp án DCâu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường. B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm. C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.Phương pháp giải Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệtLời giải chi tiết Đáp án ACâu 5: Khối lượng của 0,2 mol Al2O3 là A. 10,2g B. 2,04g C. 1,02g D. 20,4gPhương pháp giải Dựa vào công thức tính khối lượng m = n.MLời giải chi tiết m Al2O3 = 0,2 . 102 = 20,4g Đáp án DCâu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được♌ 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phảꦐn ứng A. 0,640 gam B. 0,256 gam C. 0,320 gam D. 0,512 gamPhương pháp giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m tham gia = m sản phẩm Lời giải chi tiết m magnesium + m oxygen = m magnesium dioxide => m oxygen = 0,640 – 0,384 = 0,256g Đáp án BCâu 7: ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là A. 32 gam/ 100 gam H2O B. 36 gam/ 100 gam H2O C. 80 gam/ 100 gam H2O D. 40 gam/ 100 gam H2O Phương pháp giải Áp dụng công thức: \(s = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}}.100\)Lời giải chi tiết \(s = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}}.100 = \frac{{80}}{{250}}.100 = 32g\) Đáp án ACâu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là A. 0,2 gam. B. 1,6 gam C. 0,4 gam. D. 0,8 gam.Phương pháp giải Tính số mol KMnO4 sau đó dựa vào phương trình để tính số mol O2 Lời giải chi tiết \({n_{KMnO4}} = \frac{{7,9}}{{158}} = 0,05mol\)Theo phương trình: n KMnO4 = 2 n O2 => n O2 = 0,05 : 2 = 0,025 mol => m O2 = 0,025.32 = 0,8g Đáp án DCâu 9: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào ♓sau đây♓? A. Đốt trong lò kín. B. Xếp củi chặt khít. C. Thổi không khí khô. D. Thổi hơi nước.Phương pháp giải Dựa vào yếu tố để tăng tốc độ phản ứngLời giải chi tiết Đáp án CCâu 10: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt? A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl. Phương pháp giải Sắt tác dụng được với dung dịch acidLời giải chi tiết Đáp án ACâu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan? A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH. C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2. D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2. Phương pháp giải Dựa vào phân loại baseLời giải chi tiết Đáp án DCâu 12: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính? A. Fe2O3. B. CaO.C. SO3. D. Al2O3. Lời giải chi tiết Đáp án DCâu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: ? + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi làA. Zn(OH)2. B. ZnO. C. Zn. D. ZnCO3. Phương pháp giải Dựa vào kim loại trong muối để xác định kim loạiLời giải chi tiết Đáp án CCâu 14: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu 🥃Y có pH=4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X🅷 và Y thì có hiện tượng: A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng. B. Dung dịch X và Y không chuyển màu. C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu. D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.Phương pháp giải Dung dịch có pH = 10 => môi trường base, làm phenolphtalein chuyển màu hồng Dung dịch có pH = 4 => môi trường acid, không làm phenolphtalein chuyển màuLời giải chi tiết Đáp án CCâu 15: Công thức hóa học của một t💝rong các🤡 loại phân bón kép là A. K2SO4 B. (NH4)2SO4 C.KNO3 D. Ca3(PO4)2. Phương pháp giải Phân bón kép chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng trong thành phầnLời giải chi tiết Đáp án CII. Tự luận Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, o🌊xygen chiếm 40% về khối lượng. a) Tìm công thức oxide đó? b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.Phương pháp giải Dựa vào tính chất lí hóa của oxideLời giải chi tiết: a) Carbon dioxide: CO2. R hoá trị II nên oxide có công thức RO. Tỉ lệ oxygen: \(\frac{{16}}{{R + 16}}.100\% = 40\% \) ⇒ R = 24. Vậy R là Mg, oxide là MgO.b, n MgO = 4 : 40 = 0,1 mol \(\begin{array}{l}MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\0,1 \to 0,2\\{C_M}_{_{HCl}} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 0,1M\end{array}\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |