Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 8I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.Đề bài Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the bold word that has a different stress pattern from the others. Câu 4
Câu 5
Câu 6 :
Choose the word or phrase that best completes each sentence. Câu 6.1 :
6. Do you like ______ Chinese dishes?
Câu 6.2 :
7. Are there _________ nice grapes?
Câu 6.3 :
8. He looks very ______ now, so he doesn’t need to do lots of exercise.
Câu 6.4 :
9. There are _________ trees in the garden.
Câu 6.5 :
10. _________, fry an egg. Then, add some pepper.
Câu 6.6 :
11. Eating fruits helps us _________.
Câu 6.7 :
12. ______ a very old house in this town.
Câu 6.8 :
13. He _________ a goal yesterday!
Câu 6.9 :
14. She is the best _________ in England.
Câu 6.10 :
15. She likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling _____________ .
Câu 8 :
Read the email and answer the questions. Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross. Our program today looks at two skateboarders who decided to learn to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars – Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medalist.Câu 8.1 :
21. When did X Games start?
Câu 8.2 :
22. How many fans travelled to Newport in the USA?
Câu 8.3 :
23. Which sport was not included in the X Games?
Câu 8.4 :
24. Which medal did Tom Schaar win?
Câu 8.5 :
25. Which medal did Alana Smith win?
Câu 9 :
Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man.
Waitress: Hi there. (26) ?Man:💦 Yes, can I have a cheese sandwich, please? Waitress: Sure. (27) ?Man: Erm … chips, please. Waitress: (28) ?Man: No, thanks. Waitress: (29) ?Man: Oh, yes. I have a cola, please. Waitress: OK. That’s 10 dollars, please. Man: OK. (30) .Waitress: Thank you.
Câu 10 :
Choose the option that best completes each blank in the passage. Basketball is quite a new (31)__________ in Vietnam. In 2019, the national championship (32)__________ in Ho Chi Minh City. The games were on the Internet, (33)__________ everyone could enjoy them. The (34)__________are fast and fun, and there is music and dancing before and after the (35)__________. Câu 10.1 :
31.
Câu 10.2 :
32.
Câu 10.3 :
33.
Câu 10.4 :
34.
Câu 10.5 :
35.
Câu 11 :
Write the full sentences using the words given.
36. It/ be/ cloudy/ yesterday.
.
37. In 1990/ we/ move/ to another city.
.
38. I/ play/ football/ last/ Sunday.
.
39. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ days/ ago.
.
40. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
.
Lời giải và đáp án Choose the word whose bold part is pronounced differently from others. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
pleasant /ˈplez.ənt/ heavy /ˈhev.i/ healthy /ˈhel.θi teacher /ˈtiː.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i:/. Chọn DCâu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
competed /kəmˈpiːtid/ played /pleɪd/ trained /treɪnd/ learned /lɜːnd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn ACâu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ee” Lời giải chi tiết :
meeting /ˈmiː.tɪŋ/ cheerful /ˈtʃɪə.fəl/ asleep /əˈsliːp/ cheesecake /ˈtʃiːz.keɪk/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /i:/. Chọn BChoose the bold word that has a different stress pattern from the others. Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
tennis /ˈten.ɪs/
Japan /dʒəˈpæn/
hockey /ˈhɒk.i/
medal /ˈmed.əl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
Câu 5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
brilliant /ˈbrɪl.jənt/
amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/
successful /səkˈses.fəl/
Olympics /əˈlɪm.pɪks/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
Câu 6 :
Choose the word or phrase that best completes each sentence. Câu 6.1 :
6. Do you like ______ Chinese dishes?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
6. Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. Do you like cooking Chinese dishes? (Bạn có thích nấu các món ăn Trung Quốc không?) Chọn BCâu 6.2 :
7. Are there _________ nice grapes?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
7. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: more: hơn much: nhiều => cộng danh từ không đếm được any: bất kì => cộng danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; dùng trong câu hỏi. grapes (n): quả nho => danh từ đếm được số nhiềuAre there any nice grapes? (Có bất kì quả nho nào đẹp không?) Chọn CCâu 6.3 :
8. He looks very ______ now, so he doesn’t need to do lots of exercise.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
8. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: fit (adj): cân đối unfit (adj): không cân đối enormous (adj): khổng lồHe looks very fit 𒀰now, so he doesn’t need to do lots of exercise. (Bây giờ anh ấy trông rất cân đối, vì vậy anh ấy không cần phải tập thể dục nhiều.) Chọn ACâu 6.4 :
9. There are _________ trees in the garden.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
9. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: many: nhiều => cộng danh từ đếm được số nhiều much: nhiều => cộng danh từ không đếm được any: bất kì => cộng danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trees (n): cây => danh từ đếm được số nhiềuThere are many trees in the garden. (Có rất nhiều cây cối trong vườn.) Chọn ACâu 6.5 :
10. _________, fry an egg. Then, add some pepper.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
10. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: After: sau khi First: đầu tiên Before: trước khiFirst, fry an egg. Then, add some pepper. (Đầu tiên, chiên một quả trứng. Sau đó, thêm một ít hạt tiêu.) Chọn BCâu 6.6 :
11. Eating fruits helps us _________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
11. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: healthy (adj): khỏe mạnh unhealthy (adj): không khỏe mạnh noisy (adj): ồn àoEating fruits helps us healthy. (Ăn trái cây giúp chúng ta khỏe mạnh.) Chọn ACâu 6.7 :
12. ______ a very old house in this town.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
12. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: There was: có => theo sau cần một danh từ đếm được số ít There were: có => theo sau cần một danh từ đếm được số nhiều Was: có => không đứng ở vị trí đầu câu => Loại a house: một ngôi nhà => danh từ đếm được số ítThere was a very old house in this town. (Có một ngôi nhà rất cổ trong thị trấn này.) Chọn ACâu 6.8 :
13. He _________ a goal yesterday!
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
13. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: played (v): chơi started (v): bắt đầu scored (v): ghi bànHe scored a goal yesterday! (Anh ấy đã ghi một bàn thắng ngày hôm qua!) Chọn CCâu 6.9 :
14. She is the best _________ in England.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
14. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: swam (v): bơi => Động từ cột 2 của thì quá khứ đơn swim (v): bơi swimmer (n): vận động viên bơi lộiSau tính từ “the best” (tốt nhất) ♓cần một danh từ. She is the best swimmer in England. (Cô ấy là vận động viên bơi lội giỏi nhất nước Anh.) Chọn CCâu 6.10 :
15. She likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling _____________ .
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
15. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: race (n): cuộc đua match (n): trận đấu play (n): vở kịchShe likes to watch Tour de France. It is an exciting cycling race. (Cô ấy thích xem Tour de France. Đó là một cuộc đua xe đạp thú vị.) Chọn AĐáp án : 16. Fran is quite .Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
16. Fran is quite healthy. (Fran khá khỏe mạnh.) Thông tin: I’m quite healthy and very fit. (Tôi khá khỏe mạnh và rất cân đối.) Đáp án: healthyĐáp án : 17. She runs .Lời giải chi tiết :
17. She runs marathons. (Cô ấy chạy marathon.) Thông tin: Well, I run marathons. (À, tôi chạy marathon) Đáp án: marathonsĐáp án : 18. The before a marathon she usually eats some kinds of pasta.Lời giải chi tiết :
18. The night♉ before a marathon she usually eats some kinds of pasta. (Đêm trước cuộc thi marathon cô ấy thường ăn một số loại mì ống.) Thông tin:🎉 The night before a marathon, I usually eat pasta and chicken. (Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.) Đáp án: nightĐáp án : 19. She doesn’t normally healthy food.Lời giải chi tiết :
19. She doesn’t normally eat healthy food. (Cô ấy thường không ăn thức ăn lành mạnh.) Thông tin:💞 Do you normally eat healthy food? - No, I don’t. (Bạn có thường ăn thức ăn lành mạnh không? - Không, tôi không) Đáp án: eatĐáp án : 20. She loves making .Lời giải chi tiết :
20. She loves making desserts. (Cô ấy thích làm món tráng miệng.) Thông tin: I love making desserts and eating chocolate. (Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.) Đáp án: dessertsPhương pháp giải :
Bài nghe: A: Fran, are you fit and healthy? Fran: I’m quite healthy and very fit. A: Do you like doing sports then? Fran: Yes, I like running and swimming. A: How far can you run? Fran:🦩 Well, I run marathons, so I can run about forty one kilometers. A: Wow, so what do you eat before a marathon? Fran:🌜 The night before a marathon, I usually eat pasta and chicken. A: Do you normally eat healthy food? Fran: 🦄No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate. A: Ahhh! Tạm dịch: A: Fran, bạn có khỏe mạnh không? B: Tôi khá khỏe mạnh và rất cân đối. A: Vậy bạn có thích chơi thể thao không? B: Có, tôi thích chạy và bơi lội. A: Bạn có thể chạy bao xa? B: Chà, tôi chạy marathon, vì vậy tôi có thể chạy khoảng 41 km. A: Chà, vậy bạn ăn gì trước khi chạy marathon? B: Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà. A: Bạn có thường ăn thức ăn lành mạnh không? B: Không, tôi không. Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la. A: Ahhh!
Câu 8 :
Read the email and answer the questions. Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross. Our program today looks at two skateboarders who decided to learn to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars – Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medalist.Câu 8.1 :
21. When did X Games start?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. Trò chơi X bắt đầu khi nào? A. Năm 1995. B. Năm 1997. C. Năm 2000.Thông tin: The games started in 1995. (Trò chơi bắt đầu vào năm 1995.) Chọn ACâu 8.2 :
22. How many fans travelled to Newport in the USA?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
22. Có bao nhiêu người hâm mộ đã đến Newport ở Hoa Kỳ? A. 50.000 B. 100.000 C. 500.000Thông tin: 500,000 fans travelled to Newport in the USA. (500.000 người hâm mộ đã đến Newport ở Mỹ.) Chọn CCâu 8.3 :
23. Which sport was not included in the X Games?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. Môn thể thao nào không có trong X Games? A. trượt ván B. trượt tuyết C. mô tôThông tin: 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross. (500.000 người hâm mộ đã đến Newport ở Hoa Kỳ và xem các môn thể thao như BMX, trượt ván và mô tô.) Chọn BCâu 8.4 :
24. Which medal did Tom Schaar win?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Tom Schaar đã giành được huy chương nào?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
Thông tin: Tom Schaar, the youngest gold medalist in the history of the games, (Tom Schaar, người giành huy chương vàng trẻ nhất trong lịch sử của trò chơi,) Chọn ACâu 8.5 :
25. Which medal did Alana Smith win?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Alana Smith đã giành được huy chương nào? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng.Thông tin: and Alana Smith, the youngest silver medalist. (và Alana Smith, người đoạt huy chương bạc trẻ nhất.) Chọn BPhương pháp giải :
Tạm dịch: Các môn thể thao trong X Games luôn sôi động và thường nguy hiểm. Trò chơi bắt đầu vào năm 1995 khi 500.000 người hâm mộ đến Newport ở Mỹ và xem các môn thể thao như BMX, trượt ván và đua xe mô tô. Chương trình của chúng tôi hôm nay sẽ nói về hai vận động viên trượt ván đã quyết định học trượt ván khi họ còn rất trẻ. Họ thi đấu tại X Games và trở thành những ngôi sao lớn - Tom Schaar, người giành huy chương vàng trẻ nhất trong lịch sử thế vận hội, và Alana Smith, người giành huy chương bạc trẻ nhất.
Câu 9 :
Choose the best response to complete the conversation between Tom and a man.
Waitress: Hi there. (26) ?Man:♏ Yes, can I have a cheese sandwich, please? Đáp án : Waitress: Hi there. (26) ?Man:♐ Yes, can I have a cheese sandwich, please? Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
26. Câu trả lời ở dạng Yes/No và bắt đầu gọi món nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi Yes/No và đưa ra sự giúp đỡWaitress: Hi there. (26) Can I help you? (Người phục vụ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?) Man: Yes, can I have a cheese sandwich, please?(Người đàn ông: Vâng, làm ơn cho tôi một chiếc bánh sandwich phô mai được không?) Đáp án: Can I help youWaitress: Sure. (27) ?Man: Erm … chips, please. Đáp án : Waitress: Sure. (27) ?Man: Erm … chips, please. Lời giải chi tiết :
27. Câu trả lời đang đưa ra sự lựa chọn là “chips” nên câu hỏi cũng cần có “chips” (khoai tây chiên) Waitress: Sure. (27) Would you like salad or chips with that? (Người phục vụ: Chắc chắn rồi. Bạn muốn dùng salad hay khoai tây chiên với món đó?) Man: Erm … chips, please.(Người đàn ông: Erm… khoai tây chiên, làm ơn.) Đáp án: Would you like salad or chips with thatWaitress: (28) ?Man: No, thanks. Đáp án : Waitress: (28) ?Man: No, thanks. Lời giải chi tiết :
28. Câu trả lời ở dạng Yes/No nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi Yes/No.Waitress: (28) Anything else? (Người phục vụ: Còn gì nữa không?) Man: No, thanks.(Người đàn ông: Không, cảm ơn.) Đáp án: Anything elseWaitress: (29) ?Man: Oh, yes. I have a cola, please. Đáp án : Waitress: (29) ?Man: Oh, yes. I have a cola, please. Lời giải chi tiết :
29. Câu trả lời ở dạng Yes/No và bắt đầu gọi món tráng miệng “cola” nên câu hỏi phải đề cập đến yêu cầu gọi món tráng miệng.Waitress: (29) What about dessert? (Người phục vụ: Món tráng miệng thì sao?) Man: Oh, yes. I have a cola, please.(Người đàn ông: Ồ, vâng. Xin cho tôi một cola nhé.) Đáp án: What about dessertWaitress: OK. That’s 10 dollars, please. Man: OK. (30) .Waitress: Thank you. Đáp án : Man: OK. (30) .Waitress: Thank you. Lời giải chi tiết :
30. Dựa vào ngữ cảnh, người đàn ông đưa tiền đế thanh toán. Waitress: OK. That’s 10 dollars, please.(Người phục vụ: Được. Tổng là 10 đô nhé.) Man: OK. (30) Here you are. (Người đàn ông: Được. Của anh đây.) Đáp án: Here you are.Phương pháp giải :
Would you like salad or chips with that: Bạn muốn salad hay khoai tây chiên ăn với món đó Here you are: Đây ạ Can I help you: Tôi có thể giúp gì cho bạn Anything else: Còn gì nữa không ạ What about dessert: Còn món tráng miệng thì sao ạ
Câu 10 :
Choose the option that best completes each blank in the passage. Basketball is quite a new (31)__________ in Vietnam. In 2019, the national championship (32)__________ in Ho Chi Minh City. The games were on the Internet, (33)__________ everyone could enjoy them. The (34)__________are fast and fun, and there is music and dancing before and after the (35)__________. Câu 10.1 :
31.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: play (n): vở kịch match (n): trận đấu sport (n): môn thể thaoBasketball is quite a new (31) sport in Vietnam. (Bóng rổ là một môn thể thao khá mới ở Việt Nam.) Chọn CCâu 10.2 :
32.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Chủ ngữ: “the national championship” (giải vô địch quốc gia) là chủ ngữ số ít Dấu hiệu nhận biết: “2019” là một năm trong quá khứ => công thức khẳng định của động từ tobe ở thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + wasIn 2019, the national championship (32) was in Ho Chi Minh City. (Năm 2019, giải vô địch quốc gia diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh.) Chọn ACâu 10.3 :
33.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Liên từ Giải thích: when: khi so: vì vậy because: bởi vìThe games were on the Internet, (33) so everyone could enjoy them. (Các trò chơi đã có trên Internet, vì vậy mọi người có thể thưởng thức chúng.) Chọn BCâu 10.4 :
34.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: competitions (n): những cuộc thi balls (n): những quả bóng people (n): con ngườiThe (34) competitions are fast and fun, (Những cuộc thi diễn ra nhanh chóng và thú vị,) Chọn ACâu 10.5 :
35.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: athletics (n): vận động viên play (n): vở kịch game (n): trận đấuthere is music and dancing before and after the (35) game. (có âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.) Chọn C
Câu 11 :
Write the full sentences using the words given.
36. It/ be/ cloudy/ yesterday.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (ngày hôm qua) ൩=> công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + was + Adj / N + thời gian trong quá khứ. Đáp án: It was cloudy yesterday. (Ngày hôm qua trời có nhiều mây.)
37. In 1990/ we/ move/ to another city.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “1990” là một thời gian trong quá khứ => công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ. move – moved – moved (v): di chuyểnĐáp án: In 1990, we moved to another city. (Năm 1990, chúng tôi đã chuyển đến một thành phố khác.)
38. I/ play/ football/ last/ Sunday.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “last Sunday” (Chủ nhật vừa rồi) 💃=> công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ. play – played - played (v): chơiĐáp án: I played football last Sunday. (Tôi đã chơi bóng đá vào Chủ nhật tuần trước.)
39. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ days/ ago.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức:🍨 Viết câu thì quá khứ đơn + Lượng từ Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) ▨=> công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ. make – made – made (v): làm - Sau các số đếm lớn hơn 1 cần dùng các danh từ đếm được ở dạng số nhiều.Đáp án: My mother made two cakes four days ago. (Mẹ tôi đã làm hai chiếc bánh bốn ngày trước.)
40. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) ൲=> công thức khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed + thời gian trong quá khứ. visit – visited – visited (v): thămĐáp án: Tyler visited his grandmother last month. (Tyler đã đến thăm bà của anh ấy vào tháng trước.)
|